Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC nối tiếp biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây. Với R =100 Ω, C = 10 - 4 /π F. Xác định biểu thức của dòng điện
A. i = 2 cos 100 π t - π 4
B. i = 2 2 cos 50 π t + π 4
C. i = 2 cos 100 π t
D. i = 4 cos 50 π t - π 2
Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC nối tiếp biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây. Với R =100 Ω, C = 10 - 4 π F. Xác định biểu thức của dòng điện.
A. i = 2 cos 100 πt - π 4 A .
B. i = 2 2 cos 50 πt + π 4 A .
C. i = 2 cos 100 πt A .
D. i = 4 cos 50 πt - π 2 A .
Dòng điện xoay chiều có cường độ i = I 0 cos ω t A chạy qua đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Các đường biểu diễn điện áp tức thời giữa hai đầu R, L, C được biểu diễn bằng đồ thị trong hình vẽ bên theo thứ tự tương ứng là:
A. (3); (1); (2)
B. (1); (2): (3)
C. (2);(l);(3)
D. (3); (2); (1)
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C = 10 - 38 π F mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần r = 30 Ω và độ tự cảm L = 0,4/π H. Điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện là u = 100 2 c o s 100 π t V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
A. I = 2 A
B. I = 2 A
C. I = 2 2 A
D. I = 2 2 A
Đặt điện áp xoay chiều V (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo dung kháng ZC của tụ điện khi C thay đổi. Giá trị của R bằng
A. 100 Ω
B. 141 , 2 Ω
C. 173 , 3 Ω
D. 86 , 6 Ω
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V có thể thay đổi được. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào co như hình vẽ. Trong đó ω 2 - ω 1 = 400 π r a d / s , L = 3 π 4 H . Điện trở R có giá trị là:
A. 150 Ω
B. 160 Ω
C. 75 2 Ω
D. 100 Ω
Một điện áp xoay chiều biến đổi theo thời gian theo hàm số cosin được biểu diễn như hình vẽ bên. Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ C ghép nối tiếp với điện trở R, biết C = 10 - 5 2 π F và khi đó Z C = R. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
A. i = 3 6 cos 100 π t + π 12 A
B. i = 3 6 cos 100 π t - π 12 A
C. i = 3 6 cos 200 π t - π 4 A
D. i = 3 6 cos 200 π t + π 4 A
Một mạch điện xoay chiều AB gồm một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện dung C thay đổi được, mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = u 2 cos ω t . Các đại lượng R, L, U, ω không đổi. Điều chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực đại, lúc này: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là 150V; điện áp tức thời gữa 2 đầu đoạn mạch AB là 150 6 (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
A. 150V
B. 300V
C. 100 3 V
D. 150 3 V
Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π H và tụ điện có điện dung C = 0,1/π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2 A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi trong mạch có cộng hưởng. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là
A. 2 ٫ 5 2 v ò n g / s v à 2 A .
B. 25 2 v ò n g / s v à 2 A .
C. 25 2 v ò n g / s v à 2 A .
D. 2 ٫ 5 2 v ò n g / s v à 2 2 A .