Giải thích: Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Cho bảng số liệu sau
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011. (Đơn vị: nghìn tấn)
a) So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)
Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là:
A. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Bình Định lớn nhất.
B. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7,5 lần tỉnh Đà Nẵng.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Ngãi lớn hơn tỉnh Ninh Thuận.
D. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 4,1 lần tỉnh Bình Thuận.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những thuận lợi tư nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?
1. Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
2. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
3. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự giống nhau của điều kiện sinh thái nông nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?
1) Cùng có diện tích đất badan rộng.
2) Cùng bị thiếu nước về mùa khô.
3) Cùng có các cao nguyên xếp tầng.
4) Cùng có các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Đường
C. Cột
D. Miền
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
B. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Các tỉnh thành phố |
Đà Nẵng |
Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Bình Định |
Phú Yên |
Khanh Hòa |
Ninh Thuận |
Bình Thuận |
Diện tích |
0,8 |
5,6 |
1,3 |
4,1 |
2,7 |
6,0 |
1,5 |
1,9 |
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Cho bảng sô liệu sau:
Bảng 38.2. Số lượng trâu bò, năm 2005
(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
---|---|---|---|
Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 |
Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 |
a) Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b, Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia sức lớn?
- Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỷ trọng của hai vùng so với cả nước?
- Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại?
Đâu là thế mạnh tương đồng trong sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Trồng cây công nghiệp hằng năm
B. Phát triển cây hoa màu
C. Khai thác thủy sản
D. Trồng cây ăn quả nhiệt đới