Câu 11: Đến thời tống người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng, đó là gì?
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại. B. Đóng tàu chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết
12. Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì?
A. Kết thân với các tù trưởng. B. Kéo các tù trưởng về phía mình.
C. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. D. Dễ quản lí các vùng dân tộc ít người
14. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu Quốc tử giám để làm gì?
A. Vui chơi giải trí. B. Hội họp các quan lại.
C. Đón các sứ giả nước ngoài. D. Dạy học cho con vua, quan, mở trường thi.
18. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?
A. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước
B. Rơi vào tình trạng hỗn loạn “Loạn 12 sứ quân”
C. Quân Nam Hán đem quân xâm lược trở lại
D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha
19. Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là
A. Vạn Thắng vương. B. Bắc Bình vương. C. Bình Định vương. D. Bố Cái Đại vương.
20. Căn cứ của nghĩa quân Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào?
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình)
C. Phong Châu (Phú Thọ) D. Thuận Thành (Bắc Ninh)
Câu 16: “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc thời trung đại là gì?
A. Lụa, thuốc súng, kĩ thuật in, la bàn.
B. Lụa, gốm sứ, thuốc súng, kĩ thuật in.
C. La bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in.
D. La bàn, lụa, gốm sứ, thuốc súng.
Câu 17: Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước
A. Thái Lan. B. Phi-li-pin. C. Việt Nam. D. Sing-ga-po.
Câu 18: Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian
A. thế kỉ IX TCN. B. thế kỉ VII TCN.
C. 10 thế kỉ đầu công nguyên. D. thiên niên kỉ II TCN.
Câu 19: Ở thời điểm cuối thế kỉ XIX, Vương quốc Lào và Campuchia đều
A. bị quân Xiêm xâm chiếm đất đai và thống trị.
B. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. là những quốc gia hùng mạnh nhất khu vực.
D. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 20: Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?
A. Khởi nghĩa Lý Bí (542).
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40).
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
Câu 21: Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại
A. nhà Tần. B. nhà Hán. C. nhà Đường. D. nhà Tống.
Câu 22: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A. Chủ yếu là trao đổi buôn bán với bên ngoài.
B. Chủ yếu sản xuất thủ công nghiệp.
C. Tự cung tự cấp, khép kín.
D. Kinh tế hàng hóa, trao đổi buôn bán tự do.
Câu 23: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi dựng Tiền Lê
Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn?”
A. Đinh Tiên Hoàng. B. Lê Hoàn. C. Lý Công Uẩn. D. Lý Bí.
Câu 24: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập vào thời
A. Hạ-Thương. B. Minh-Thanh. C. Tống-Nguyên. D. Tần-Hán.
Câu 25: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện của các thành thị trung đại?
A. Sản xuất bị đình đốn. B. Lãnh chúa lập ra các thành thị.
C. Sản xuất phát triển. D. Nông nô lập ra các thành thị.
Câu 13: Bốn phát minh quan trong mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là
A.Giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt.
B. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, đại bác.
Câu 14: Một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Đường là
A.Tư Mã Thiên, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
B. La Quán Trung, Thi Lại Am, Tào Tuyết Cần.
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
D. Đỗ Phủ, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
Câu 15: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến nhất là
A.chữ Hán B. chữ Phạn C. chữ Ả Rập D. chữ Hin-đu
Câu 16. Vào khoảng thời gian nào chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành?
A. Thế kỷ I TCN C. Thế kỷ IV
B. Thế kỷ III TCN D. Thế kỷ V
Câu 17: Nhà Đường đã ban hành chế độ ruộng đất nổi tiếng là?
A. Chế độ công điền.
B.Chế độ quân điền.
C.Chế độ tịch điền.
D. Chế độ lĩnh canh
La bàn, thuốc súng, nghề in là phát minh của dưới triều đại nào? *
A.Nhà Tống.
B.Nhà Đường.
C.Nhà Thanh.
D.Nhà Minh.
Câu 8: Tứ đại phát minh của Trung Quốc bao gồm:
A. giấy viết, thuốc súng, la bàn, nghề in.
B. thuốc súng, la bàn, nghề in, đúc đồng.
C. la bàn, giấy viết, nghề in, làm gốm.
D. thuốc súng, giấy viết, làm gốm, dệt vải.
: Thời phong kiến, người Trung Quốc có những phát minh khoa học -kĩ thuật quan trọng đó là gì?
A.
B.
C.
D.
Đến thời Tống, người Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng đó là gì?
A. Kĩ thuật in.
B. Kĩ thuật nhuộm, dệt vải.
C. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
D. Đóng tàu, chế tạo súng.
Câu 5: Thời Trần hai ngành thủ công đặc sắc là? A. Đóng thuyền lớn để đi biển hoặc chiến đấu và chế tạo các loại súng lớn.. B. Làm gốm và đúc đồng.. C. Làm gốm và đóng thuyền.. D. Chế tạo vũ khí và nghề dệt.
Câu 5: Thời Trần hai ngành thủ công đặc sắc là?
A. Đóng thuyền lớn để đi biển hoặc chiến đấu và chế tạo các loại súng lớn..
B. Làm gốm và đúc đồng..
C. Làm gốm và đóng thuyền..
D. Chế tạo vũ khí và nghề dệt.