Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ X mol/l. Giá trị của X là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,3
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là
A. 0,06M
B. 0,08M
C. 0,60M
D. 0,10M
Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là
A. 0,4.
B. 0,2
C. 0,3.
D. 0,1.
Dung dịch A chứa : a mol Na+, b mol HCO 3 - , c mol Cl–, d mol SO 4 2 - . Để thu được kết tủa lớn nhất khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM. Giá trị của x là:
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Giá trị của a là
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 0,5.