Chọn đáp án B.
Có n C 2 H 3 O H = 1000 46 k m o l
⇒ n C 6 H 10 O 5 n l t = 1 2 n . 1000 46 k m o l
⇒ m C 6 H 10 O 5 n t t = 162 n . 250 23 n : 70 % = 2515 , 5 k g
=> mnguyên liệu = 5031 kg
Chọn đáp án B.
Có n C 2 H 3 O H = 1000 46 k m o l
⇒ n C 6 H 10 O 5 n l t = 1 2 n . 1000 46 k m o l
⇒ m C 6 H 10 O 5 n t t = 162 n . 250 23 n : 70 % = 2515 , 5 k g
=> mnguyên liệu = 5031 kg
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 70o, hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 70o thu được là
A. 452,893 lit
B. 425,926 lit
C. 298,125 lit
D. 208,688 lit
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 700, hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. ≈ 0,426 lít
B. ≈ 0,596 lít
C. ≈ 0,298 lít
D. ≈ 0,543 lít
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H = 0 , 8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Một loại khoai chứa 30% khối lượng là tinh bột được dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Cho biết hiệu suất của toàn quá trình đạt 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40° là
A. 186,75 kg
B. 191,58 kg
C. 234,78 kg.
D. 245,56 kg
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
C 6 H 10 O 5 n → e n z i m n C 6 H 12 O 6 → e n z i m C 2 H 5 O H
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n
→
e
n
z
i
m
nC6H12O6
→
e
n
z
i
m
C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 8,100.
D. 10,800.
Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozo. Tính khối lượng glucozo cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg
B. 72 kg
C. 29 kg
D.36kg
Người ta điều chế etyl axetat từ xenlulozơ và các chất vô cơ theo sơ đồ sau: xenlulozơ -> glucozơ -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat.
Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để có thể điều chế được 1 mol etyl axetat. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 40%
A. 405 gam
B. 202,5 gam
C. 810,0 gam
D. 506,25 gam