\(Q=250\cdot4,2\cdot60=105\cdot10^{^{ }3}\cdot\dfrac{m_{CaO}}{56}\\ m_{CaO}=33,6g\)
\(Q=250\cdot4,2\cdot60=105\cdot10^{^{ }3}\cdot\dfrac{m_{CaO}}{56}\\ m_{CaO}=33,6g\)
Cho 1,5 gam bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt
độ dung dịch tăng lên 8,3oC. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, biến thiên enthalpy
của phản ứng này gần bằng
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol
glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ. Một người bệnh được
truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn
toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Phản ứng tạo NaCl từ Na và C l 2 có ∆ H = - 98 , 25 k c a l / m o l . Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam C l 2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25°C thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
A. 5,350 ° C
B. 44,650 ° C
C. 34,825 ° C
D. 15,175 ° C
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,96%.
B. 32,65%.
C. 37,86%.
D. 23,97%.
Chất X là oxit cao nhất của kim loại kiềm R. Trong phân tử X, nguyên tố R chiếm
74,194% theo khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam X trong 184,5 gam nước thu được dung dịch
Y. Nồng độ phần trăm của dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0%. B. 10,1%. C. 5,4%. D. 10,8%.
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI ® (3) MnO2 + HCl đặc ® |
(2) F2 + H2O ® (4) SO2 + Br2 + H2O ® |
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).C. (2), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử
A. 2SO2 + O2 2SO3.
B. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
C. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
D. BaO + H2O Ba(OH)2.
Hỗn hợp khí X gồm H2S và H2 có tỉ khối so với hidro là 35 3 . Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X bằng một lượng khí O2 vừa đủ, chia sản phẩm cháy thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối bình tăng thêm 18,2 gam. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch nước Brom, sau đó cho thêm một lượng dư BaCl2 vào ta thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46 gam
B. 70 gam
C. 35 gam
D. 23 gam