\(Q=100\cdot4,2\cdot8,3=3486J\\ \Delta_rH^o_{298}=-\dfrac{3,486kJ}{\dfrac{1,5g}{24g\cdot mol^{^{ }-1}}}=-55,776\left(kJ\cdot mol^{^{ }-1}\right)\)
\(Q=100\cdot4,2\cdot8,3=3486J\\ \Delta_rH^o_{298}=-\dfrac{3,486kJ}{\dfrac{1,5g}{24g\cdot mol^{^{ }-1}}}=-55,776\left(kJ\cdot mol^{^{ }-1}\right)\)
Câu 100:
Cho 9,6 gam bột Cu dư vào 100 ml dung dịch chứa HCl 4M, Fe(NO3)3 0,15M và NaNO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thu được dung dịch X, cho từ từ đến dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 12,54 gam.
B. 12,33 gam.
C. 11,64 gam.
D. 11,15 gam
giải chi tiết
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch HCl 20% vừa đủ . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 15,2 gam. Tỉnh C% MgCl2 trong dung dịch sau phản ứng? biết Mg là 24 Mg; Fe là 56 Fe
Cho 3,834 gam một kim loại M vào 360 ml dung dịch HCl, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 16,614 gam chất rắn khan. Thêm tiếp 240 ml dung dịch HCl trên vào rồi làm khô hỗn hợp sau phản ứng thì thu được 18,957 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch. Kim loại M là
A. Mg
B. Be
C. Al
D. Ca
Cho phản ứng: C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O
Thực hiện một trong các tác động sau:
(a) Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M.
(b) Đun nóng hỗn hợp phản ứng.
(c) Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ).
(d) Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột.
(e) Tăng áp suất của bình phản ứng.
Số tác động làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 35,6.
B. 25,2.
C. 20,8.
D. 29,2.
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam
B. 1,2 gam và 2,4 gam
C. 5,4 gam và 2,4 gam
D. 2,7 gam và 1,2 gam
Phản ứng tạo NaCl từ Na và C l 2 có ∆ H = - 98 , 25 k c a l / m o l . Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam C l 2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25°C thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
A. 5,350 ° C
B. 44,650 ° C
C. 34,825 ° C
D. 15,175 ° C
Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dung phản ứng giữa CaO và H2O:
CaO (s) + H2O (l) ® Ca(OH)2 (aq) ΔH = −105kJ
Biết nhiệt dung của nước (4,2J/g.K). Khối lượng (gram) CaO vào 250 g H2O để nâng nhiệt
độ từ 20oC lên 80oC gần với giá trị nào dưới đây?