Đáp án A
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại là Fe:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu .
Đáp án A
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại là Fe:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu .
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Ba.
C. Ag.
D. K.
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Na.
C. K.
D. Ba.
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba
B. Fe
C. Na
D. K
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ag.
B. Ba.
C. Fe.
D. Na.
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Na.
C. K.
D. Ba.
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Na.
C. K.
D. Ba.
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe
B. Na
C. K
D. Ba
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường H2SO4 loãng, ion Cr 2 O 7 2 - oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+.
(b) Kim loại Ba khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
(c) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(e) Ca(OH)2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, vật liệu xây dựng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Để dây thép ngoài không khí ẩm thì có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(đ) Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s22s22p63p3.
(e) Kim loại Al là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm.
(g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5