\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{CaCO_3}=100.0,1=10\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{CaCO_3}=100.0,1=10\left(g\right)\)
Để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp gồm fe203 và cuo thì cần dùng 200ml dd h2so4 1M .Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan hết m gam bột sắt cần dùng 200ml dung dịch HCL 0,1M. Giá trị m là?
Cho 15,6 g hỗn hợp gồm kim loại Al và oxit của nó(Al2O3)có tỉ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dd HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là
Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Sr
cho 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn , Mg vào V lít dung dịch HCL 0.5 M phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít H2 ( dktc) tính giá trị của V ?
cho 300ml dung dịch có hòa tan 5,85 game NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNo3 tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cần bao nhiêu gam vôi sống để trung hòa hết 100ml dd HCl 1M
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51
B. 5,1
C. 153
D. 15,3