Hòa tan hoàn toàn 16,05 gam sắt (III) hiđroxit cần dùng m gam dung dịch axit sunfuric 7,35%. Giá trị m là
A. 300 gam B. 200 gam C. 100 gam D. 50 gam
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4 trong 300ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch B (trong b có axit dư). Để tác dụng vừa đủ với dung dịch B (trong diều kiện không có không khí) cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,75 gam chất rắn E. Tính V và khối lượng mỗi chất có trong A?
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4 trong 300ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch B (trong b có axit dư). Để tác dụng vừa đủ với dung dịch B (trong diều kiện không có không khí) cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,75 gam chất rắn E. Tính V và khối lượng mỗi chất có trong A?
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Tính giá trị của m .(không giải pt ion ạ giải bthuong giúp e ạ)
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.
1.Phân hủy hoàn toàn 12 gam đồng (II) hiđroxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được m gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 12,8 gam. B. 9,6 gam. C. 6,4 gam. D. 3,2 gam.
2.Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 6% cần dùng 150 gam dung dịch H2SO4C%. Giá trị của C% là
A. 4,9%. B. 7,84% .C. 9,8%. D. 11,76%.
Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tìm giá trị của m.