Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là ấm kế.
Đáp án: C
Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là ấm kế.
Đáp án: C
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ ẩm trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo mưa?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 5. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. biển và đại dương.
D. ao, hồ, suối.
Câu 6. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng biển và đại dương, có độ ẩm lớn?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 7. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 8. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp?
A. 4 đai khí áp
B. 5 đai khí áp
C. 6 đai khí áp
D. 7 đai khí áp
Câu 9. Đới khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC
B. Lượng mưa TB năm từ 500 – 1000mm
C. Các mùa trong năm rõ rệt
D. Gió thường xuyên thổi là gió Mậu Dịch
Câu 10. Đới khí hậu ôn hòa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Các mùa trong năm rõ rệt.
B. Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới.
C. Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20oC.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 500-1000mm.
nhiệt độ nào sau đây để dùng đo mưa
A. áp kế B. vũ kế C.ấm kế
để đo nhiệt độ không khí người ta sử dụng cụ nào ? a. nhiệt kế b. áp kế c. vũ kế d. ẩm kế
Câu 18. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
câu này A đúng k
Câu 1: Để đo độ ẩm không khí người ta dùng dụng cụ:
A. Áp kế
B. Nhiệt kế
C. Ẩm kế
D. Vũ kế
Câu 2: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì:
A. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
B. Diễn ra sự ngưng tụ
C. Tạo thành các đám mây
D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu3: Lượng mưa trên thế giới phân bố:
A. Rất đồng đều
B. Đồng đều
C. Không đều
D. Rất không đều
Khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 mét vì:
A.
Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo.
B.
Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
C.
Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe.
D.
Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
Khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 mét vì: A. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất. B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất. C. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe. D. Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo.
A. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
C. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe.
D. Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo.
Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế:
A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m
B. Nơi mát, cách mặt đất 1m
C. Ngoài trời, sát mặt đất
D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế:
A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m
B. Nơi mát, cách mặt đất 1m
C. Ngoài trời, sát mặt đất
D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m.