Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập ta cần làm những điều sau đây:
- Mang vác đều ở 2 vai
- Tư thế ngồi học,làm việc ngay ngắn,không nghiêng vẹo
- Không mang vác vật nặng
- Chế độ ăn uống hợp lí
Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập ta cần làm những điều sau đây:
- Mang vác đều ở 2 vai
- Tư thế ngồi học,làm việc ngay ngắn,không nghiêng vẹo
- Không mang vác vật nặng
- Chế độ ăn uống hợp lí
- Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?
Cơ có tính chất gì? Các nguyên nhân của sự mỏi cơ? Để cơ và xương phát triển cân đối
và chống cong vẹo cột sống trong học đường chúng ta cần làm gì?
1- Nêu các phần và chức năng của bộ xương?
2- Nguyên nhân mỏi cơ, biện pháp chống mỏi cơ?
3- Để hệ cơ xương phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì?
4- Để chống cong vẹo cột sống ở lứa tuổi học đường, bản thân em có biện pháp gì?
5. Tại sao không nên bẻ tay, vặn lưng, cổ quá mức?
6, Các thói quen xấu ảnh hưởng đến cột sống?
Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì ?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
B. Mang vác về một bên liên tục.
C. Mang vác quá sức chịu đựng của cơ thể.
D. Cả A, B và c.
Nêu được biện pháp để cơ và xương phát triển cân đối chống cong vẹo cột sống và biện pháp chống còi xương ở thanh thiếu nên?
Biện pháp chống cong vẹo cột sống?
Câu 7. Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ phải làm việc quá sức và kéo dài
- Nguyên nhân: .................
- Biện pháp:.................
Câu 8: Hãy nêu sự khác nhau giữa bộ xương người so với bộ xương thú
Các phần so sánh | Bộ xương người | Bộ xương thú |
- Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt | - Lớn - Phát triển | - Nhỏ - Không có |
- Cột sống - Lồng ngực | - Cong ở 4 chỗ - Nở sang 2 bên | - Cong hình cung - Nở theo chiều lưng bụng |
Xương chậu Xương đùi Xương bàn chân
Xương gót | Nở rộng Phát triển, khoẻ Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. - Lớn, phát triển về phía sau. | - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phẳng. - Nhỏ |
Câu 9: Chúng ta cần làm gì để có hệ cơ phát triển cân đối và bộ xương chắc khỏe?
* Để cơ và xương phát triển cân đối cần:..................
Câu 10: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Vẽ sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Máu gồm: ...................
+ Huyết tương: ......................
+ TB máu: ..........................
- Nguyên tắc truyền máu: .........................
* Sơ đồ truyền máu
A <=>A
OóO ABóAB
B <=> B
* Chức năng của huyết tương: ..........................
Câu11: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể? – Miễn dịchlà gì? Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại vaccin gì?
* Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Sự thực bào:........................
+ Tế bào limphô B: ............................
+ Tế bào limphô T: ..............................
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.
* Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: ..........................
+ Miễn dịch nhân tạo: ..........................
* Người ta thường tiêm phòng vacxin cho trẻ để phòng 1 số bệnh như : Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella,viêm não nhật bản……
Câu 12/ Hoàn thành sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu?
............... Hồng cầu
Máu Bạch cầu
chảy …......... Khối máu đông
Vỡ
.......
Huyết tương ® .............. Tơ máu -> ôm giữ cáctế bào máu
(Ca+2 )
............
Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.
Câu 13: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu
- Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
- Giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
Câu 14: Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu? Nêu vai trò của hệ tuần hoàn máu?
- Tim:........................
- Hệ mạch: ...................................................
- Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
Câu 15: Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và trong phân hệ nhỏ? Nêu vai trò của hệ bạch huyết?
- Gồm 2 phân hệ lớn và phần hệ nhỏ. Mỗi phân hệ có: mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mạch bạch huyết, ống bạch huyết.
- Phân hệ lớn: .........................
- Phân hệ nhỏ:........................................
- Vai trò: Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể
Câu 16: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng:
- Gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
+ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất
Câu 17: Nếu cấu tạo và vị trí của tim:
- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ-thất, van động mạch)
- Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệch sang trái
- Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim; lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim
- Tim nặng khoảng 300 g,
- Mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu
Câu 18: Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim:
- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất
- Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra các động mạch (động mạch chủ và động mạch phổi) đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định
Câu 19: Cấu tạo của mạch máu:
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0.1s, nghỉ 0.7s
+ Tâm thất làm việc 0.3s, nghỉ 0.5s
+ Tim nghỉ ngơi toàn bộ là 0.4s
+ Tim co dãn theo chu kì.
- Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung
+ Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
Câu 20. Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu?
Các loại mạch | Sự khác biệt về cấu tạo |
Động mạch | Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dầy hơn tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. |
Tĩnh mạch | Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn động mạch. Lòng rộng hơn của động mạch. Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Mao mạch | Nhỏ và phân nhánh nhiều. Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. Lòng hẹp. |
Câu 21/ Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch.................. (chú ý thành phần Colesteron trong mỡ động vật gây hậu quả.....).
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: ................................
Câu 22: Hô hấp có vai trò gì?Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?
* Hô hấp là quá trình không ngừng: ............................
- Vai trò: ..................................
* Hệ hô hấp gồm: các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
- Đường dẫn khí :
+ Gồm: ............
+ Chức năng: ...............
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi
Câu 23: Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi, viêm họng, viêm amidan….
* Lưu ý: Khí CO có trong khói , khí thải công nghiệp...có khả năng chiếm chỗ oxi trong máu có thể làm giảm hiệu quả hô hấp hoặc dẫn tới tử vong
- Biện pháp: ...........................
Câu 24: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ:.......................
+ Các chất vô cơ:.........................
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
Câu 25: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.
- No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.
- Khi ăn Cần ăn chậm nhai kỹ
Câu 26: Hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Vì sao nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt?
- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
+ Biến đổi lí học: ....................
Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt tạo viên vừa để nuốt.
+ Biến đổi hóa học: ................................
+ Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột ( Chín ) trong thức ăn thành đường Mantôzơ.
Tinh bột amilaza Mantôzơ
pH=7,2; t0= 370C
Nhai cơm hay bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt vì cơm bánh mì là tinh bột khi nhai trong miệng sẽ bị enzim amilaza biến đổi thành đường Mantôzơ nên thấy ngọt.
Câu 27.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?Tại sao Protein trong thức ăn được phân giải mà protein trong tế bào lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân giải?
* Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.
- Biến đổi lí học.
+ Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
+ Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin.
* Vì các tế bào tiết chất nhày tiết ra lớp dịch nhày bao phủ lên bề mặt lớp niêm mạc bảo vệ protein trong lớp niêm mạc không bị enzim pepsin và HCl phân giải.
mọi người ơi mình cần càng nhanh càng tốt nhé
Câu 1: Kể tên được các phần của bộ xương người. Nêu các thành phần cấu tạo của xương; cấu tạo của xương dài; thành phần hóa học và tính chất của xương. Các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
Học sinh ngồi học không đúng tư thế lâu ngày bị cong vẹo cột sống vì trong xương trẻ em:
A.
Thành phần chất khoáng bằng cốt giao, xươngdẻo, dế uốn cong.
B.
Thành phần chất khoáng nhiều hơn cốt giao, xươngdẻo, dế uốn cong.
C.
Chỉ có cốt giao mà không có chất khoáng, xươngdẻo, dế uốn cong.
D.
Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng, xương dẻo, dễ uốn cong.