II. PHẦN TIẾNG VIỆT :
1. Nhận biết và hiểu được tác dụng của các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, hoán dụ.
2. Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép ( đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt)
BT1: Gạch chân những dấu hiệu từ ngữ của các phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong các VD sau. Nêu cơ sở và tác dụng của chúng.
a) Ông mặt trời óng ánh. Ông nhíu mắt nhìn em.Em nhíu mắt nhìn ông.
b) Tiếng chim loang tím chiều tà.
c) Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hô không tên không tuổi từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ im lặng ngủ. Rồi hôm sau, khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng...
d) Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
e) ...Tiếng đàn chim sáo về ríu rít như một cái chợ vừa mở, một lớp học vừa tan, một buổi liên hoan đàn ca sắp bắt đầu.
BT2: Với 2 đề sau, em viết một đoạn văn miêu tả khoảng 6-8 câu. Trong mỗi đoạn em có dùng ít nhất 1 phép tu từ so sánh và 1 phép tu từ nhân hóa.
Đề 1: Đồng quê mùa hè
Đề 2: Mưa xuân
em biết Văn rất dài những lm ơn giúp em ạ
- Đặt 1 câu sử dụng phép tu từ hoán dụ
- Đặt 1 câu sử dụng phép tu từ ẩn dụ
Cho biết mỗi câu đó thuộc loại hoán dụ và ẩn dụ nào?
Đặt hai câu có sử dụng phép tu từ ẩn dụ xác định và nêu tác dụng của từ phép
đặt câu với 1 thành ngữ
tìm 2 ví dụ có phép tu từ hoán dụ hoặc ẩn dụ hoặc so sánh chỉ ra phép tu từ trong ví dụ đó và tác dụng
Tác dụng của các phép tu từ
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
3 câu văn có sử dụng phép tu từ ẩn dụ hoán dụ
chỉ ra ẩn dụ và nêu tác dụng của phép ẩn dụ với câu thơ
bầu ơi thuowgn lấy bí cùng,tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàng