Đặt điện áp u = U 0 cos ( ω t + φ ) ( U 0 , ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω 2 L C = 3 và u A N = 160 2 cos ( ω t + π 2 ) (V), u M B = 40 2 cos ω t (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây
A. 100 V
B. 71 V
C. 48 V
D. 35 V
Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp có cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 cos ( ωt ) V với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha 30 0 so với điện áp ở hai đầu mạch và giá trị hiệu dụng là . Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu dụng là 1A . Hệ số tự cảm của cuộn dây là
A. 3 2 π H
B. 2 π H
C. 1 2 π H
D. 1 π H
Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp có cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 cos ( ωt ) V với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha 300 so với điện áp ở hai đầu mạch và giá trị hiệu dụng là . Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu dụng là 1A . Hệ số tự cảm của cuộn dây là
A. 3 2 π H
B. 2 π H
C. 1 2 π H
D. 1 π H
Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 6,25/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10 - 3 4 ٫ 8 π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos ω t + φ (V) có tần số góc ω thay đổi được. Thay đổi ω, thấy rằng tồn tại ω 1 = 30 π 2 rad/s hoặc ω 2 = 40 π 2 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị gần với giá trị nào nhất?
A. 140 V.
B. 210 V.
C. 207 V.
D. 115 V.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt (trong đó: U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC (cuộn dây thuần cảm). Khi ω = ω 1 thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R, L, C lần lượt là U R = 100 V ; U L = 25 V ; U C = 100 V . Khi ω = 2 ω 1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây bằng
A. 50,5 V
B. 62,5 V
C. 101 V
D. 125 V
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có dung kháng bằng 40 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng bằng 60 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos(ωt + φ) V. Công suất tiêu thụ cực đại của mạch bằng
A. 50 W.
B. 0 W.
C. 120 W.
D. 36 W.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t V vào hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U là
A. 220 2 V
B. 220V
C. 110 V
D. 110 2 V
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, L, C mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 200 2 cosωt V , với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100 π rad / s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1A. Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu dụng là 1A. Tính hệ số tự cảm của cuộn dây
A. 2 π H
B. 1 , 5 π H
C. 0 , 5 π H
D. 1 π H
Đặt điện áp xoay chiều u = cos ω t + φ (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L sao cho 2 L > R 2 C . Lần lượt cho ω = ω 0 và ω = 1 , 52 ω 0 thì điện áp hiệu dụng trên C cực đại và điện áp hiệu dụng trên L cực đại. Khi ω = ω 1 và ω = ω 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ cùng bằng U 1 . Nếu ω 1 ω 2 + ω 2 ω 1 = 2 , 66 thì U 1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 100 V.
B. 112 V.
C. 120 V.
D. 130 V.