Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:cosφ=R/Z
Chọn đáp án A
Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:cosφ=R/Z
Chọn đáp án A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều khi cảm kháng của cuộn dây là Z L , dung kháng của tụ điện là Z C , tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của mạch là
A. R Z
B. Z R
C. Z L − Z C Z
D. Z L − Z C R
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là Z L và Z C , tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng
A. R Z
B. Z R
C. Z L - Z C Z
D. Z L - Z C R
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần cảm kháng Z L , tụ điện dung kháng Z C . Tổng trở của mạch là Z . Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. cosφ = R Z
B. cosφ = Z L Z
C. cosφ = Z C Z
D. cosφ = Z R
Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos 100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc C của dung kháng Z C ( Ω ) của tụ và tổng trở Z ( Ω ) của mạch AB. Khi dung kháng của tụ là Z C 1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 300 V
B. 200 V
C. 224,5 V
D. 112,5 V
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm R, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R 0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L 0 = 0,4/π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt không đổi thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
D. 110 W
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi đượcvà một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt V . Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn tự cảm thì đồ thị tổng trở Z của đoạn mạch biến thiên theo cảm kháng Z L của cuộn cảm được mô tả như hình vẽ.
Giá trị Z 1 của tổng trở là
A. 120 Ω
B. 50 Ω
C. 70 Ω
D. 80 Ω
Đặt điện áp u = U 0 cosωt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện trở R, cảm kháng Z L , dung kháng Z C , tổng trở Z. Điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện lần lượt là u R , u L , u C . Cường độ dòng điện tức thời i trong đoạn mạch bằng
A. u C Z C
B. u Z
C. u L Z L
D. u R Z R
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng Z C của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện Z C = Z C1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng
A. 224,5V
B. 300,0V
C. 112,5V
D. 200,0V
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng Z C của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện Z C = Z C l (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện bằng
A. 224,5 V
B. 300,0 V
C. 112,5 V
D. 200,0 V