Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, 2 L > C R 2 ) một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức điện áp u = 45 26 cos ω t V với ω có thể thay đổi được. Điều chỉnh ω đến giá trị sao cho các thông số thỏa mãn Z L Z C = 2 11 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu:
A. 180V
B. 205V
C. 165V
D. 200V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, 2 L > C R 2 ) một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức điện áp u = 45 26 cos ω t V với ω có thể thay đổi được. Điều chỉnh ω đến giá trị sao cho các thông số thỏa mãn Z L Z C = 2 11 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu:
A. 180V
B.205V
C. 165V
D. 200V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp ( cuộn dây thuận cảm 2 L > C R 2 )một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức điện áp u = 45 26 cos ω t V với ω có thể thay đổi được. Điều chỉnh ω đến giá trị sao cho các thông số thỏa mãn Z L Z C = 2 11 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu
A. 165V
B. 220V
C. 205 V
D. 180 C
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với CR 2 < 2 L . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=U 0 c o s ω t (V) với ω thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở gấp 5 lần điện áp hiệu dụng trên cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch đó là
A. 3 19
B. 2 29
C. 5 29
D. 5 31
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với C R 2 < 2 L . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V với ω thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở gấp 5 lần điện áp hiệu dụng trên cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch đó là
A. 5 31
B. 5 29
C. 5 29
D. 3 19
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C. R 2 ). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3
B. 2 U 3
C. U 2
D. 2 U 2
Đặt một điện áp u = U 0 cosωt V (có tần số góc thay đổi được) vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C với C R 2 < 2L. Khi ω = ω 1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại. Khi ω = ω 2 = 4 3 ω 1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 332,61V. Giữ nguyên ω = ω 2 và bây giờ cho C thay đổi đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại mới. Giá trị cực đại mới này xấp xỉ bằng
A. 220,21V
B. 381,05V
C. 421,27V
D. 311,13V
Một đoạn mạch RLC nối tiếp gồm điện trở thuần 10 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 1 π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200 2 cos 100 πt V và thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng:
A. 200 V.
B. 100 2 V
C. 50 2 V
D. 50 V.
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω , cảm kháng cuộn dây Z L = 20 Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực của tụ điện đạt giá trị cực đại, cần điều chỉnh cho điện dung của tụ có dung kháng là
A. Z C = 20 Ω
B. Z C = 50 Ω
C. Z C = 25 Ω .
D. Z C = 30 Ω .