Đáp án B
Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì luôn có độ cao nhỏ hơn vật.
Đáp án B
Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì luôn có độ cao nhỏ hơn vật.
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A. Lớn hơn vật.
B. Nhỏ hơn vật.
C. Bằng vật.
D. Bằng một nửa vật.
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A.Lớn hơn vật.
B.Nhỏ hơn vật.
C.Bằng vật.
D.Tất cả các trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Bài 3 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’. Biết AB=1cm
Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm trên trục chính). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A'B' nhỏ hơn vật a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Dựng ảnh của vật AB b) Cho OA=d=24cm ; OF=OF'=10cm .Tính độ lớn của ảnh A'B'. Giúp mik với, mik cần gấp. Cảm ơn!
Bài 5: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính và cách quan tâm O một khoảng bằng 30cm. Thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 15 cm. a) vẽ ảnh a'b' của vật ab qua thấu kính. (Yêu cầu vẽ đúng tỉ lệ) b) dựa vào hình vẽ và vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh a'b' đến thấu kính là chiều cao của ảnh
. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm. Chiều cao vật AB=1 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
b,Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp trên
1.Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật đến kính là
60cm.
15cm.
30cm.
10cm.
2. Vật AB đặt cách thấu kính phân kì một khoảng 32cm cho ảnh A’B’ bằng AB/4. Khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính là
12cm
8cm
16cm
18cm
3. Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng độ lớn tiêu cự và được đặt ở vị trí cũ của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh của vật trong hai trường hợp là 72cm. Tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật lần lượt là
f = 20cm, AB = 4cm.
f = 30cm, AB = 2cm.
f = 20cm, AB = 2cm.
f = 30cm, AB = 4cm.
4. Vật AB đặt trước một thấu kính O và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cùng chiều và ở gần thấu kính hơn so với vật. Thông tin nào sau đây là sai ?
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật.
Thấu kính O là thấu kính phân kì.