a) Bầu trời cao vút.
b) Những hàng cây xanh thẳm.
c) Đó là một cô bé xinh xắn.
d) Cậu ấy rất thông minh.
a) Bầu trời cao vút.
b) Những hàng cây xanh thẳm.
c) Đó là một cô bé xinh xắn.
d) Cậu ấy rất thông minh.
Trong câu: “ Rồi từ lúc đó, ông đã dùng đôi tay tài nghệ của mình làm nên một chiếc lọ xinh xắn từ vỏ đạn pháo nhặt được.” có?
a) Một tính từ. Đó là:…………………………………………………………
b) Hai tính từ. Đó là:…………………………………………………………
c) Ba tính từ. Đó là:………………………………………………………….
d) Bốn tính từ. Đó là:……………………………………………………
. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ của câu sau:
a. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
b. Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
c. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sang có khúc ngoằn nghoèo, có khúc trườn dài.
1.
-Đặt câu với từ " đỏ chót"
-Đặt câu với từ " cao vút"
-Đặt câu với từ " vui vẻ"
Hết hạn lúc 19h14 ngày 25/11/2021
1. Xác định Chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai làm gì? sau:
a) Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
..............................................................................................................................................
b) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
..............................................................................................................................................
c) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
..............................................................................................................................................
d) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
..............................................................................................................................................
3. Xác định Chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai thế nào? sau:
a) Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
..............................................................................................................................................
b) Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
..............................................................................................................................................
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
..............................................................................................................................................
d) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
..............................................................................................................................................
4. Đọc đoạn văn sau, gạch chân các câu kể Ai thế nào? Và tìm chủ ngữ, vị ngữ của
các câu đó.
"Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Những con bướm đủ hình
..............................................................................................................................................
dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt
..............................................................................................................................................
nguyệt, ven cánh có răng cưa. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.
..............................................................................................................................................
Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng".
..............................................................................................................................................
5. Xác định Chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai là gì? sau:
a) Trẻ em là tương lai của đất nước.
..............................................................................................................................................
b) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam
Bộ. .......................................................................................................................................
c) Bông cúc là nắng làm hoa
..............................................................................................................................................
Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng
..............................................................................................................................................
Lúa chín là nắng của đồng
..............................................................................................................................................
Trái thị, trái hồng... là nắng của cây.
..............................................................................................................................................
các bạn giúp mik với
1. Xác định Chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai làm gì? sau:
a) Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
..............................................................................................................................................
b) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
..............................................................................................................................................
c) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
..............................................................................................................................................
d) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
..............................................................................................................................................
3. Xác định Chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai thế nào? sau:
a) Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
..............................................................................................................................................
b) Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
..............................................................................................................................................
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
..............................................................................................................................................
d) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
..............................................................................................................................................
Câu 2: Tìm một số động từ có thể đặt trước mỗi danh từ sau:
a. .............. ….. tình bạn; b. ... ……………..nề nếp
c. ................... nội quy ; d. …………... ……lời ăn tiếng nói;
Sắp xếp các từ cho dưới đây theo 2 cột:
xinh xắn,đẹp đẽ,duyên dáng,nết na,thông minh,lanh lợi,vạm vỡ,thon thả,đôn hậu,thủy chung,uyên bác,tài hoa
Câu 2
a, Em hãy tìm một từ đồng nghĩa, một từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
| Từ đồng nghĩa | Từ trái nghĩa | Đặt câu |
Nhỏ bé |
|
|
|
| |||
Cần cù |
|
|
|
| |||
Thông minh |
|
|
|
| |||
Gan dạ |
|
|
|
| |||
Khỏe mạnh |
|
|
|
|
Câu 1: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ? *
A. nhanh nhảu, tí tách, xinh xắn, ngúng nguẩy, gay gắt, gật gù
B. chiếc cốc, nhanh nhảu, tí tách, xinh xắn, ngúng nguẩy, gay gắt
C. chúng cháu, tí tách, xinh xắn, ngúng nguẩy, gay gắt, gật gù
Câu 2: Thành ngữ nói về “lòng dũng cảm’’ là: *
A. Vào sinh ra tử.
B. Cây ngay không sợ chết đứng.
C. Thuốc đắng dã tật.