Đáp án C.
Ta có:
Với:
Trên đồ thị, ta thấy:
- Tại thời điểm ban đầu (t=0): p = -4
(1)
- T thời điểm t: p= -6
(2)
- Tại thời điểm 2t: p = -4
(3)
Từ (1) và (2): (4)
Từ (1) và (3): (5)
- Tại thời điểm 3t: p =1
(6)
Từ (4), (5) và (6):
Đáp án C.
Ta có:
Với:
Trên đồ thị, ta thấy:
- Tại thời điểm ban đầu (t=0): p = -4
(1)
- T thời điểm t: p= -6
(2)
- Tại thời điểm 2t: p = -4
(3)
Từ (1) và (2): (4)
Từ (1) và (3): (5)
- Tại thời điểm 3t: p =1
(6)
Từ (4), (5) và (6):
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,625.
B. 0,866.
C. 0,500.
D. 0,707
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,80
B. 0,50
C. 0,67.
D. 0,75.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ω t + φ u ) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i = I 0 cos ( ω t + φ i ) . Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Đặt α = φ u + φ i , φ = φ u - φ i thì (cos α - cos φ ) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,25
B. 0,75
C. -1,25
D. -0,75
Điện áp xoay chiều u đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = 2 cos ω t − π 6 A . Giá trị của R và C là:
A. 50 3 Ω ; 1 2 π m F
B. 50 3 Ω ; 1 2 , 5 π m F
C. 50 Ω ; 1 2 π m F
D. 50 Ω ; 1 2 , 5 π m F
Điện áp xoay chiều u đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = 2 cos ω t - π 6 A . Giá trị của R và C là:
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo
Z
C
. Giá trị của R là
A. 31,4 Ω
B. 15,7 Ω.
C. 30 Ω.
D. 15 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A. 31 Ω
B. 30 Ω
C. 15 , 7 Ω
D. 15 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A. 31 Ω.
B. 30 Ω.
C. 15,7 Ω.
D. 15 Ω.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t ) ( V ) (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của theo dung kháng ZC của tụ điện khi C thay đổi. Giá trị của R là:
A. 86 , 6 Ω
B. 100 Ω
C. 141 , 2 Ω
D. 173 , 3 Ω