Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt)V vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng
A. 200 2 V.
B. 200 V
C. 100 2 V.
D. 100 V.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt V vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng
A. 110 V
B. 220 2 V
C. 110 2 V
D. 220 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t V vào hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U là
A. 220 2 V
B. 220V
C. 110 V
D. 110 2 V
Cho đoạn mạch AB gồm một điện trở thuần R thay đổi được, một cuộn cảm thuần L= 1 π H và một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u=150 2 cos100 π t V. Khi R = R 1 = 90 Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện i 1 và điện áp u là φ 1 . Khi R = R 2 = 160 Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện i 2 và điện áp u là φ 2 . Biết φ 1 + φ 2 = π 2 . Giá trị của C là
A. 10 - 4 2 , 5 π F
B. 10 - 4 2 , 2 π F
C. 10 - 4 2 π F
D. 10 - 4 1 , 6 π F
Đặt điện áp u=U 2 cos(100 π t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R=100 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, dung kháng của tụ điện bằng 200 Ω và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 4 so với điện áp u. Giá trị của L là
A. 2 π H
B. 3 π H
C. 1 π H
D. 4 π H
Cho mạch điên xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ( u đo bằng V; ω có thể thay đổi). Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào ω như hình vẽ. Biết ω 2 - ω 1 = 400 π r a d / s , L = 3 π 4 H . Giá trị điện trở thuần R của mạch bằng
A. 200 Ω
B. 160 Ω
C. 150 Ω
D. 100 Ω
Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện có điện dung 26,526 µF mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện cực đại chạy qua mạch là
A. 1 A
B. 0,5 A
C. 2 A
D. 0 , 5 2 A
Đặt một điện áp xoay chiều u=U 2 cos( ω t) (V) vào hai đầu mạch điện AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm (L, r) và tụ điện C với R = r. Gọi N là điểm nằm giữa điện trở R và cuộn dây, M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp tức thời u AM và u NB vuông pha với nhau và có cùng một giá trị hiệu dụng là 30 5 V. Giá trị của U bằng:
A. 60 2 V
B. 120 2 V
C. 60 V
D. 120 V
Đặt điện áp xoay chiều u = 200 6 cos ω t V ( ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 3 Ω cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt I m a x . Giá trị của I m a x bằng
A. 2 A
B. 6 A
C. 3 A
D. 2 2 A