Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là Z L và Z C , tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng
A. R Z
B. Z R
C. Z L - Z C Z
D. Z L - Z C R
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là Z L và Z C . Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:
A. R 2 + Z L − Z C 2 R
B. R R 2 + Z L − Z C 2
C. R R 2 + Z L + Z C 2
D. R 2 + Z L + Z C 2 R
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30 Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω
B. 90 Ω
C. 180 Ω
D. 56 Ω
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm R, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R 0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L 0 = 0,4/π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt không đổi thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
D. 110 W
Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos 100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc C của dung kháng Z C ( Ω ) của tụ và tổng trở Z ( Ω ) của mạch AB. Khi dung kháng của tụ là Z C 1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 300 V
B. 200 V
C. 224,5 V
D. 112,5 V
Đặt một điện áp xoaỵ chiều vào hai đầu của một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R và một cuộn dây thuần cảm L. Nếu mắc nối tiếp thêm một tụ điện C thì hệ số công suất của đoạn mạch đó không thay đổi. Gọi Z L là cảm kháng của cuộn cảm thuần, Z C là dung kháng của tụ điện. Hệ thức đúng là
A. Z L = 2 Z C
B. Z C = 2 Z L
C. Z L = Z C
D. R =| Z L - Z C |.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch C mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R=100 Ω , cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là (A). Nếu ngắt bỏ cuộn cảm (nối tắt) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là (A). Dung kháng của tụ bằng
A. 150 Ω
B. 50 Ω
C. 200 Ω
D. 100 Ω
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. R R 2 + Z L - Z C 2
B. R 2 + Z L - Z C 2 R
C. R 2 + Z L + Z C 2 R
D. R R 2 + Z L + Z C 2
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là Z L v à Z C .Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. R R 2 + Z L - Z C 2
B. R 2 + Z L - Z C 2 R
C. R 2 + Z L + Z C 2 R
D. R R 2 + Z L + Z C 2