Đặt hiệu điện thế u = U 0 sin ω t với ω , U 0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V và hai đầu tụ điện là 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này là:
A. 140V
B. 220V
C. 100V
D. 260V
Đặt hiệu điện thế u = U 0 sin ω t với ω , U 0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 80V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V và hai đầu tụ điện là 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này là:
A. 140V
B. 220V
C. 100V
D. 260V
Đặt hiệu điện thế u = U 0 sinωt với ω , U 0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A. 140 V
B. 260 V
C. 100 V
D. 220 V
Đặt hiệu điện thế u = U 0 sin ω t với ω , U 0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A. 140 V.
B. 220 V.
C. 100 V.
D. 260 V.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C. R 2 ). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3
B. 2 U 3
C. U 2
D. 2 U 2
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t U 0 v à ω k h ô n g đ ổ i vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 ٫ 5 3 .
B. 0,26.
C. 0,50.
D. 0 ٫ 5 2 .
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t ( U 0 v à ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (C thay đổi được). Khi C = C 0 thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là φ 1 0 < φ 1 < π 2 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 60V. Khi C = 3 C 0 thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là φ 2 = 2 π 3 – φ 1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 180V. Giá trị của U 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95V
B. 106V
C. 69V
D. 214V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt (trong đó: U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC (cuộn dây thuần cảm). Khi ω = ω 1 thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R, L, C lần lượt là U R = 100 V ; U L = 25 V ; U C = 100 V . Khi ω = 2 ω 1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây bằng
A. 50,5 V
B. 62,5 V
C. 101 V
D. 125 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (trong đó: U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC ( cuộn dây thuần cảm). Khi ω = ω 1 thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R, L, C lần lượt là U R = 100 V ; U L = 25 V ; U C = 100 V . Khi ω = 2 ω 1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây bằng
A. 50,5 V
B. 125 V
C. 101 V
D. 62,5 V