Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng và điện trở của đèn:
→ Tổng trở của mạch khi đèn sáng bình thường:
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng và điện trở của đèn:
→ Tổng trở của mạch khi đèn sáng bình thường:
Đặt điện áp u = 220 2 cos 100 π t vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V - 50 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lớn độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là:
A. π 2
B. π 6
C. π 3
D. π 4
Đặt điện áp u = 100 2 cos 100 π t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V – 50 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là
A. π / 2
B. π / 3
C. π / 6
D. π / 4
Đặt điện áp xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức u = 220 2 cos 100 πt (V). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc π / 6 . Đoạn mạch MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng U AM + U BM có giá trị lớn nhất. Khi độ điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị
A. 440V
B. 220V
C. 220 V
D. 220 3 V
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở R = 100 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U 0 cos100πt vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C 1 sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha 0,5π so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của C 1 bằng
A. 40/π μF.
B. 80/π μF
C. 20/π μF.
D. 10/π μF
Đặt điện áp u = 100 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H, và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C từ giá trị 50/π µF đến 80/π µF thì công suất tiêu thụ của mạch
A. không thay đổi
B. tăng đơn điệu
C. lúc đầu tăng sau đó giảm
D. giảm đơn điệu
Đoạn mạch AB gồm đoạn AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở 30 Ω , có độ tự cảm 0,4/ π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 0,125/ π mF. Đoạn MB chứa hộp kín X. Đặt vào hai đầu AB một điện áp u = 120cos(100 π t + π /12) (V) thì cường độ dòng điện qua mạch là i = 2cos(100 π t - π /12) (A). Tìm hiệu điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch X gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 240 V
B. 104 V
C. 98 V
D. 120 V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3 rad. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. π 6 r a d
B. π 2 r a d
C. π 3 r a d
D. π 3 r a d
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(100πt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở R = 40 3 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H và tụ điện có điện dung C = 10 - 3 /2π F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. π/3
B. π/6
C. -π/3
D. π/2
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t U 0 v à ω k h ô n g đ ổ i vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 ٫ 5 3 .
B. 0,26.
C. 0,50.
D. 0 ٫ 5 2 .