Đặt điện áp u = 150 2 cos ω t V ( ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với C R 2 < 2 L . Khi ω = ω C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại và lúc này điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm là UL. Khi ω = ω L thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại là 200 V. Giá trị của U L gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 130 V.
B. 140 V.
C. 150 V.
D. 100 V.
Đặt điện áp u = 200 2 cos ( 100 π t ) V vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C = 250 3 π μ F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại thì giá trị cực đại đó là 250 V. Giá trị R là
A. 192 Ω .
B. 96 Ω .
C. 150 Ω .
D. 160 Ω .
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω , cảm kháng cuộn dây Z L = 20 Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực của tụ điện đạt giá trị cực đại, cần điều chỉnh cho điện dung của tụ có dung kháng là
A. Z C = 20 Ω
B. Z C = 50 Ω
C. Z C = 25 Ω .
D. Z C = 30 Ω .
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω, cảm kháng cuộn dây Z L = 20 Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực của tụ điện đạt giá trị cực đại, cần điều chỉnh cho điện dung của tụ có dung kháng là
A. Z C = 20 Ω
B. Z C = 50 Ω
C. Z C = 25 Ω
D. Z C = 30 Ω
Người ta đặt một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng không đối bằng U (V) và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (C có thể thay đổi được) mắc nối tiếp. Khi thay đổi C thì thấy tồn tại hai giá trị C 1 , C 2 sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau và tổng trở của đoạn mạch trong hai trường hợp trên là Z 1 Ω và 200 − Z 1 Ω . Nếu điều chỉnh C đến giá trị 3 C 1 C 2 C 1 + C 2 thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại. Giá trị của độ tự cảm L là
B. L = 2 3 H
C. L = 1 π 3 H
D. L = 2 π 3 H
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C. R 2 ). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3
B. 2 U 3
C. U 2
D. 2 U 2
Đặt điện áp u = 200cos ω t ( ω > 0 có thể thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100 Ω , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω để cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại. Giá trị cực đại này là
A. 2 A
B. 2 A
C. A
D. 4 A
Đặt điện áp: u = U 2 cos ω t V (U không đổi, ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C và điện trở R sao cho C R 2 < 2 L . Khi ω = ω 1 thì U C m a x . Khi ω = ω 2 = 4 ω 1 / 3 thì U L m a x = 332 , 61 V . Cố định ω = ω 2 thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại và giá trị cực đại đó là
A. 220 V.
B. 348 V.
C. 421 V.
D. 311 V.
Đặt điện áp u = U 2 cos ω t (U không đổi, ω có thể thay đổi) vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp, với C R 2 < 2 L . Điều chỉnh giá trị của ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện U C = 8 15 U . Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,6.
B. 0,72
C. 0,82
D. 0,65