1. chín:
- Mẹ em đang nấu chín thức ăn. (Là thức ăn từ sống sang chín, có thể ăn được)
- Chị em năm nay lên lớp chín. (Số tự nhiên hay số lớp phù hợp với độ tuổi)
2. ba:
- Ba em thường đi làm về muộn. (Người sinh ra em, yêu thương em)
- Ở nhà số ba là nhà của thím em. (Số tự nhiên hay số nhà)
3. đậu:
- Mấy con chim đậu trên cành cây. (Hoạt động dừng chân của mấy con chim)
- Những hạt đậu không biết từ đâu, mọc dài trên thân cành. (Chỉ thức ăn là hạt đậu)
- Chị em đã đậu đại học. (Thi đỗ, trúng tuyển vào một trường đại học)
4. bàn:
- Cái bàn này có màu hồng, được trang trí thêm mấy chiếc đèn, xếp thành hình trái tim màu vàng thật đẹp. (Vật có bốn chân, dùng để làm việc hay ngồi để ăn,..)
- Việc đã thống nhất rồi, không cần bàn nữa đâu. (Hoạt động bàn bạc)
- Huy đã ghi một bàn thắng ở trận đấu số 1. (Thắng một trận đấu)
5. chiếu:
- Bà em rải chiếu ra sân, nằm ngắm nghía các vì sao đang tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời đêm. (Sự vật là cái chiếu)
- Mặt trời nhìn từ xa nhỏ bé nhưng thực chất mặt trời to lớn như một quả cầu lửa khổng lồ chiếu sáng cho toàn nhân loại. (Hoạt động chiếu sáng, soi sáng)
6. sao:
- Tại sao bạn làm bài lâu thế? (Câu hỏi vì sao)
- Những vì sao tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời có vạn vì sao. (Sự vật là ngôi sao)