Đáp án C
Cây chỉ hấp thụ trực tiếp 2 dạng nitơ, đó là: N H 4 + (3) và N O 3 - (4). Vậy trong các dạng nitơ đang xét, cây không hấp thụ trực tiếp NO (1); NO2 (2) và N2 (5) C đúng
Đáp án C
Cây chỉ hấp thụ trực tiếp 2 dạng nitơ, đó là: N H 4 + (3) và N O 3 - (4). Vậy trong các dạng nitơ đang xét, cây không hấp thụ trực tiếp NO (1); NO2 (2) và N2 (5) C đúng
Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
1. NO 2. NO2 3. N H 4 + 4. N O 3 -
A. 1,3
B. 1,2
C. 1, 2, 4
D. 3, 4
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO2- và N2.
B. NO2- và NO3-.
C. NO2- và NH4+.
D. NO3- và NH4+.
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N O 2 - và N2.
B. N O 2 - và N O 3 -
C. N O 2 - và N H 4 +
D. N O 3 - và N H 4 + .
Khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3) cây dễ dàng hấp thụ
II. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
III. Lượng nitơ bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nguồn nitơ cây có khả năng hấp thụ trực tiếp là
A. nitơ trong không khí.
B. nitơ khoáng (NH4+, NO3-).
C. nitơ trong các hợp chất hữu cơ.
D. nitơ khoáng (NH4+, NO3-), nitơ trong không khí (N2) và xác sinh vật.
Trong các nhận định sau:
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amít.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dữ trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu về hình ảnh bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Thực vật hấp thụ Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.
(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.
(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.
(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.