nOH– = 0,4V
Tại nCO2 = 0,03 => OH– dư => n kết tủa = nCO2 = 0,03 mol
Tại nCO2 = 0,13 mol kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = nOH– – n kết tủa
=> nOH– = nCO2 + n kết tủa = 0,16mol = 0,4V
=> V = 0,4
nOH– = 0,4V
Tại nCO2 = 0,03 => OH– dư => n kết tủa = nCO2 = 0,03 mol
Tại nCO2 = 0,13 mol kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = nOH– – n kết tủa
=> nOH– = nCO2 + n kết tủa = 0,16mol = 0,4V
=> V = 0,4
Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tính giá trị của x.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO,Vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2.Từ từ đến hết 0,07 mol CO2 vào y thu được dung dịch z và kết tủa .Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 và CO2 được biểu diễn theo đồ thị bên. Cho từ từ Z đến hết vào 56 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,04 mol CO2 biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Tính giá trị của m
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x
Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 aM. Đồ thị biểu diễn lượng kết tủa thu được theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2 ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
bài 1 : Dẫn 3,136 l khí Co2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(oh)2 0,1M . Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
bài 2: hấp thụ hoàn toàn 2,241 l Co2 (DKTC) cần 100 ml dung dịch Naoh 1,5M
a/ tính nồng độ Ml của các chất phản ứng
b/ Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu g dung dịch HCL 25%
Dẫn từ từ 6,72 lít khí C O 2 ở đltc vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được và khối lượng kết tủa khi cho B a C l 2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ C O 2
A. 26,52 g; 10,15 g
B. 20g; 11,82g
C. 26,52 g; 11,82 g
D. 11,82 g; 26,52 g
Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào 200 ml dung dịch A chứa KOH và K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (xem như khí CO2 không tan trong nước).
Tính nồng độ mol/lcủa các chất trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên. Xác định các giá trị của m và V.