Ta có : \(m_{rắn\downarrow}=m_O=10-8,4=1,6\)
=> \(n_O=0,1\left(mol\right)\)
=>\(n_O=n_{CuO\left(pứ\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO\left(pứ\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(H=\dfrac{8}{10}.100=80\%\)
Ta có : \(m_{rắn\downarrow}=m_O=10-8,4=1,6\)
=> \(n_O=0,1\left(mol\right)\)
=>\(n_O=n_{CuO\left(pứ\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO\left(pứ\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(H=\dfrac{8}{10}.100=80\%\)
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Dẫn 5,6 lít H2 (đktc) qua ống sứ đựng 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được 20,8 gam chất rắn.
a/ Tính thể tích H2 (đkc) đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.
Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian người ta thu được 40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính giá trị của m
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết
dẫn luồng khí h2 đi qua ống có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm cuo;fe3o4 và fe2o3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại 113,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. cho toàn bộ khí và hơi thoát ra hấp thụ vào bình đựng 100g dung dịch h2so4 96,48% ( dư ) , sau thí nghiệm thấy nồng độ dung dịhj h2so4 ở trong bình là 90%. tính m
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 4,5 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại 2,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính m?
Câu 1 cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn . Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu ?
Carbon (II) oxide, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy, có độc tính cao và có tính khử tương tự như khí H2. Khử hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X( gồm CuO và Fe2O3) bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho chất rắn Y trên tác dụng với dung dịch HCl dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong X.
b. Tính V khí CO cần dùng( ở áp suất = 1 bar, nhiệt độ= 25 độ C) để khử hết hh X trên. Biết V 1 mol khí ở áp suất= 1 bar, nhiệt độ =25 độ C là 24,79 lít.