PTHH :
CuO + H2 -^t0-> Cu + H2O
0,1mol<----------------0,1mol
=> mMgO = 12-0,1.80 = 4(g)
=> %mMgO = (4/12).100% ~ 33,33%
PTHH :
CuO + H2 -^t0-> Cu + H2O
0,1mol<----------------0,1mol
=> mMgO = 12-0,1.80 = 4(g)
=> %mMgO = (4/12).100% ~ 33,33%
dẫn lượng khí co dư đi qua 20,05g hỗn hợp 2 oxit gồm ZnO và \(Fe_2O_3\)sau phản ứng thu đc 2 kim loại khí \(CO_2\). Dẫn hoàn toàn lượng khí \(CO_2\)sinh ra đi qua ung dịch nước vôi trong dư thì thu được 35g \(CaCO_3\). Tính khối lượng muối kim loại tạo thành và phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO trong 500 ml axit H2SO4 0,4M (vừa đủ). Sau
phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu? (26g)
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu va 0,1 mol Fe3O4 vao 400 ml dung dịch HCl 2M.phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại là a gam chất rắn B không tan.cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí.sau đó lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc b gam chất rắn C .cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.......viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị a , b
Hoà an 9,2 hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) đ HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí( đktc). a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) tính m
Hoà an 9,2 hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) đ HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí( đktc). a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) tính m
Hòa tan 9.2g hỗn hợp Mg và MgO. Cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1.12l khí(đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính m
3.1 kim loại M có hoá trị 2 khi tác dụng với khí Clo sau phản ứng thu được hợp chất chứa 52,2 phần trăm Clo cho về khối lượng.Tìm M
4,1 oxit Fe có phần trăm khối lượng oxi là 27,58 phần trăm.Tìm công thức
5,Tính thể tích CO2 đktc cần dùng để phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15g kết tủa.
6,Cho 100ml dd HCl 2Mtrung hoà 100ml dd NaOH 1M.Sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 1M để trung hoà hết dung dịch trên ?
7,Hoà tan 20g hỗn hợp Cu và Fe = dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí H2 đktc.Tính phần trăm khối lượng các chất của hỗn hợp ban đầu
Cho 16g hỗn hợp Fe2CO3, Mgo hoà tan hết trong dd HCl. Sau phản ứng cần trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(oh)2 14,8%, sau đó đem cô cạn dd được 46,35g muối khan. Xác định thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp