\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
\(m_{CuOdư}=\left(0,4-0,2\right)\cdot80=16g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
\(m_{CuOdư}=\left(0,4-0,2\right)\cdot80=16g\)
Dẫn 6,72 lít H2 (đktc) qua ống thủy tinh nung nóng chứa 8g CuO phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Cu
c) Số phân tử H2O tạo thành
Dẫn 6,72 lít H2 qua ống thủy tinh nung nóng chứa 16g Fe2O3 phản ứng hoàn toàn :
a) Viết PTHH
b) Tính mFe
c) Tính khối lượng chất dư phản ứng
dẫn khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 16 g bột CuO nung đến 400 độ C
a Tính khối lượng H2O tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu
b Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Nếu đã dùng 3,718 l H2 ở điều kiện chuẩn và phản ứng xảy ra hoàn toàn
c Tính H% theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 g
Dẫn 4,48 lít khí H2 lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp nung nóng sau: ống thứ nhất
chứa 0,05 mol Fe2O3, ống thứ hai chứa 0,02 mol MgO, ống thứ ba chứa hỗn hợp gồm 0,025 mol Al2O3 và 0,06 mol CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam