`C_2H_4+ Br_2->C_2H_4Br_2`
`n_(CH_4)=0,075 mol`
`->m_(CH_4)=0,075.16=1,2g`
`->m_(C_2H_4)=1,4g`
`%m_(C_2H_4)=((1,4).100%)/(2,6) =53,8%`
`C_2H_4+ Br_2->C_2H_4Br_2`
`n_(CH_4)=0,075 mol`
`->m_(CH_4)=0,075.16=1,2g`
`->m_(C_2H_4)=1,4g`
`%m_(C_2H_4)=((1,4).100%)/(2,6) =53,8%`
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
Tính phần trăm thể tích etilen trong A
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
A. 39,87%
B. 29,87%
C. 49,87%
D. 77,31%
Dẫn từ từ 4.48 lít hỗn hợp gồm có etilen và axetilen (dktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4.90g Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp. Mai mình thi rồi ai giúp mình với!
Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là
A. 25%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75%
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%.
B. 15,25%.
C. 10,52%.
D. 19,53%.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra.Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là
A. 50,15%
B. 53,85%
C. 46,15%
D. 49,85%
thủy phân m gam hỗn hợp x gồm một tetrapeptit a và một pentapeptit b (a và b chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được na2co3 và hỗn hợp hơi y gồm co2, h2o và n2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch naoh đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như n2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của a trong hỗn hợp x là
A. 55,92%
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%
B. 24,25%
C. 16,17%
D. 8,08%