Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen. Thu được 4,5 gam nước.
a, Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
b, Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí trên vào dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng bao nhiêu gam.
Câu 11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí metan, etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 pư. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít khí CO2.
a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế lượng khí etilen trên?
Câu 6. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 80 gam Br2 pư. a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu? b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên rồi dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
Cho 3l hỗn hợp etilen và metan ( đktc) vào dung dịch Br2, thấy dung dịch bị nhạt màu thu được 1,7g Đibrometan a , Tính khối lượng Br2 tham gia phản ứng b, xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp đầu
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
Dẫn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetilen đi qua bình đựng dd brom thì thấy mất màu hoàn toàn 400ml dung dịch Br2 0,2M
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b/ Nếu dẫn cùng lượng hỗn hợp metan và axetilen ở phản ứng trên đem đột cháy thì khối lượng khí oxi thu đc là bao nhiêu?
Mọi người giúp mik với mai mik kiểm tra 1 tiết rồi !!
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.