. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển
B. Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện
C. Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng
D. Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển
B. Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện
C. Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng
D. Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
Nét nổi bật của tình hình châu Âu trong những năm 1918-1923 là
A. Lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế- chính trị.
B. Kinh tế phát triển nhanh, chính trị bất ổn.
C. Kinh tế suy sụp, chính trị ổn định .
D. Đạt được sự phát triển về mọi mặt.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa
B. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị
C. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
D. Chậm phát triển về mọi mặt
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình nước Nga như thế nào?
A. Lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Thu được nhiều lợi nhuận
C. Phát triển mạnh D. ổn định vài năm đầu.
Câu 8: Chính sách kinh tế mới ở Nga được thực hiện trong điều kiện nào?
A. Hòa bình. B. Chiến tranh.
C. Kinh tế bị tàn phá. D. Khủng hoảng chính trị.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị
B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát triển về mọi mặt
D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa
Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị
B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát triển về mọi mặt
D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa
Câu 2: Kẻ hung hãn nhất trong cuộc tranh đua giành thuộc địa là nước nào?
A. Đức
B. I-ta-li-a
C. Nhật Bản
D. Anh
Câu 3: Khối liên minh gồm những nước nào?
A. Đức, Áo-Hung
B. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a
C. Anh, Pháp Nga
D. Anh Pháp, I-ta-li-a
Câu 4: Mở đầu cuộc chiến Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng?
A. Nga
B. Anh
C. Pháp
D. Áo
Câu 5: Khối Hiệp ước bao gồm những nước nào?
A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a
B. Đức, Anh, Pháp
C. Anh, Pháp, Nga
D. Anh, Pháp, i-ta-li-a
Câu 6: Trong giai đoạn thứ nhất Pháp được cứu nguy nhờ:
A. Quân Anh
B. Quân Mỹ
C. Quân Nga
D. Quân Nga và Anh
Câu 7: Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn thứ hai có ảnh hưởng đến chiến tranh là gì?
A. Cách mạng tháng 10 Nga
B. Nga rút khỏi chiến tranh.
C. Quân Anh và Pháp phản công.
D. Các đồng minh của Đức đầu hàng.
Câu 8: Đế quốc nào được mệnh danh là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn" ?
A. Đức
B. Ý
C. Mỹ
D. Nhật
Câu 9: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ?
A. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.
B. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa.
C. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa.
Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ
D. Kinh tế Nhật vẫn giữ mức bình thường như trước chiến tranh
Câu 11: Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập vào thời gian nào?
A. 7/1922
B. 7/1921
C. 8/1922
D. 6/1922
Câu 12: Sản lượng công nghiệp của Nhật Bản trong 5 năm (1914-1919) như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng 5 lần
C. Tăng 15 lần
D. Giảm 5 lần
Câu 13: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì?
A. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp
B. Khủng hoảng tài chính
C. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp
D. Khủng hoảng về ngoại thương
Câu 14: Cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật diễn ra năm nào?
A. 1917
B. 1927
C. 1937
D. 1947
Câu 15: Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt
B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển
C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ
D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh
Câu 16: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên các lĩnh vực
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, quân sự,...
B. Thống nhất tiền tệ
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng
D. Văn hóa, giáo dục và quân sự
Câu 17: Thế kỉ XX, Nhật Bản đã xâm lấn thuộc địa mấy nước Châu Á
A. Hai nước
B. Ba nước
C. Bốn nước
D. Năm nước
Câu 18: Nhật chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XIX
Câu 19. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào?
A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á.
B. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đông Nam Á và Tây Á,
C. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á.
D. Phong trào có quy mô mở rộng nổ ra ở Bắc Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Câu 20. Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo.
C. Đảng Cộng sản thành lập đóng vai trò lãnh đạo.
D. Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á.
Câu 21. Do ảnh hưởng của sự kiện lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919?
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
C. Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ trong việc chống thực dân Anh.
D. Câu A và B đều đúng.
Câu 22. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngữ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Học sinh yêu nước ở Bắc Kinh,
C. Tư sản dân tộc và nông dân.
D. Tất cả các tầng lớp nhân dân.
Câu 23. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống các thế lực nào?
A. Đế quốc và phong kiến.
B. Đế quốc và tư sản mại bản.
C. Tư sản và phong kiến.
D. Tất cả các thế lực trên.
Câu 24. Trong phong trào Ngũ tứ quần chúng giương cao khẩu hiệu đấu tranh gì?
A. “Trả quyền độc lập cho người Trung Quốc”
B. “Các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc”
C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
D. "Phế bỏ các điều ước đã kí với nhà Thanh"
Câu 25. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì?
A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D. Dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
Câu 26. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung
Quốc?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
Câu 27. Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á?
A. Cách mạng Mông cổ.
B. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc,
C. Cách mạng Ấn Độ.
D. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Thổ Nhĩ Kì.
Câu 28. Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Mông Cổ 1921-1924 là gì?
A. Đảng Nhân dân Mông cổ thành lập.
B. Thoát khỏi sự lệ thuộc vào phong kiến Trung Quốc,
C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. Nhà nước dân chủ nhân dân Mông cổ thành lập.
Câu 29. Trong những năm 1919 - 1929 cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở nước nào
thành công?
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Thổ Nhĩ Kỳ.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 30. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc được mở đầu bằng cuộc biểu tình của tầng lớp
nào?
A. Biểu tình của 3000 học sinh ở Bắc Kinh.
B. Biểu tình của 3000 công nhân Bắc Kinh,
C. Biểu tình của 3000 nông dân Bắc Kinh
D. Biểu tình của 3000 công nhân, nông dân, trí thức ở Bắc Kinh.
Câu 31. Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập ngày tháng năm nào?
A. Tháng 7 năm 1920.
B. Tháng 7 năm 1921.
C. Tháng 7 năm 1922.
D. Tháng 7 năm 1923.
Câu 32. Trong những năm 1926-1927 nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc chiến tranh
cách mạng nhằm:
A. Đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị Trung Quốc.
B. Đánh đổ nền thống trị phản động của tập đoàn Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.
C. Đánh đổ ách thống trị của triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Đánh đổ sự xâu xé của các nước phương Tây.
Câu 33. Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 1926 đến 1927.
B. Năm 1927 đến 1930.
C. Năm 1927 đến 1935.
D. Năm 1927 đến 1937.
Câu 34. Từ 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì hợp tác Quốc-Cộng nhằm
mục đích gì?
A. Hợp tác Quốc-Cộng chống các đế quốc
B. Hợp tác Quốc-Cộng chống Nhật
C. Hợp tác Quốc-Cộng chống phong kiến Mãn Thanh
D. Hợp tác Quốc-Cộng xây dựng nhà nước Trung Quốc thống nhất.
Câu 35: Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á- Thái Bình Dương
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
D. Tạo ra bước ngoặt chiến tranh
Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại của lực lượng nào?
A. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản
B. Các nước tư bản dân chủ Anh, Pháp, Mĩ
C. Phe Đồng minh chống phát xít
D. Chủ nghĩa dân chủ Đức và Nhật Bản
Câu 37: Vì sao các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ lực lượng phát xít?
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình.
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu cuộc chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ?
A. Nhật tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng, Mĩ tuyên chiến với Nhật.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.
D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.
Câu 39: Vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?
A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc
B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ
C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ
D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến
Câu 40: Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật
Điểm khác biệt cơ bản của tình hình kinh tế nước Mĩ so với các nước tư bản châu Âu trong giai đoạn 1918-1923 là
A. Kinh tế Mĩ bước vào thời kì phát triển phồn vinh.
B. Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Kinh tế Mĩ tập trung phát triển công nghiệp ô tô.
D. Kinh tế Mĩ tập trung phát triển công nghiệp vũ trụ
Yếu tố nào đã khiến tình trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị ở Nga đầu thế kỉ XX trở nên trầm trọng?
A. Chính sách thống trị phản động của Nga hoàng
B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân dâng cao
C. Nước Nga tham gia cuộc chiến tranh đế quốc và liên tiếp thất bại
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra ở Nga
Yếu tố nào đã khiến tình trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị ở Nga đầu thế kỉ XX trở nên trầm trọng?
A. Chính sách thống trị phản động của Nga hoàng
B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân dâng cao
C. Nước Nga tham gia cuộc chiến tranh đế quốc và liên tiếp thất bại
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra ở Nga
Trước khi cách mạng bùng nổ, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nê- đéc- lan thế kỉ XVI là gì?
(1 Điểm)
A.Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, chi phối mọi hoạt động trong xã hội
B.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh và không bị yếu tố nào cản trở
C.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp
D.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất Tây Âu nhưng lại bị triều đình Tây Ban Nha kìm hãm