Đáp án C
Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN
Đáp án C
Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN
Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?
(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.
(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.
(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.
(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.
A. 7
B. 4
C. 5
D. 3
Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.
(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.
(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.
(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.
Có bao nhiêu khẳng định đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.
(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.
(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.
(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.
Có bao nhiêu khẳng định đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN.. Dựa vào các kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin metionin hoặc foocmin metionin.
(2) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương xứng với các nội dung: liên kết hidro, côđon và anticôđon.
(3) tARN trên có 3 thùy nên sẽ có 3 bộ ba đối mã.
(4) rARN trên riboxom chi có một mạch nên sẽ không có liên kết hiđro.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđôn mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
(5) Ribôxôm dịch đi 1 côđôn trên mARN theo chiều từ 5’ -> 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
A. (2) -> (1) -> (3) -> (4) -> (6) -> (5)
B. (5) -> (2) -> (1) -> (4) -> (6) -> (5)
C. (1) -> (3) -> (2) -> (4) -> (6) -> (5)
D. (3) -> (1) -> (2) -> (4) -> (6) -> (5)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu)
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (3)→ (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (2)→(3)→(1)→(4)→(6)→(5).
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
(2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
4. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
5. Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3