$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{12,5}{250} = 0,05(mol)$
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{12,5}{250} = 0,05(mol)$
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
Câu 1.1:Dùng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% đun nóng để hòa tan a mol CuO.Sau phản ứng làm nguội dd đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏ dung dịch là 30,7 gam.Biết rằng độ tạn của dd CuSO4 ở 1000C là 17,4gam.Tìm a
Câu 1.2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa hỗn hợp các este có công thức(RCOO)3C3H5 và các axit béo RCOOH với R là C17H35 hoặc C15H31.Sau phản ứng thu đc 13,44 lít CO2(đktc) và 10,44gam nước.Xà phòng hóa m gam chất béo X(hiệu suất phản ứng 90%) thì thu đc bao nhiêu gam glixerol(glixerin)?
Tìm nồng độ mol của 200ml dung dịch chứa 25g cuso4.h2o
Để 8,4g sắt ngoài không khí sau mọt thời gian thu đc 10g chất rắn X . Hòa tan hoàn toàn X bởi dd H2SO4 đ,n,dư được V lít khí SO2 (đktc, sp khử duy nhất của S+6 ). Tính V ?
Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị: 816O (99,75%); 178O (0,039%); 188O (0,211%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của oxi. b) Tính số nguyên tử của các đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 17O.
nhúng 1 lá nhôm vào 300ml dd cuso4 2M đến khi lượng cuso4 trong dd còn 1 nữa lượng ban đầu rồi lấy lá nhôm ra. Tính khối lượng lá nhôm sau khi lấy ra
cho 20gam hỗn hợp gồm MgO,Al2O3 VÀ CaO vào 500ml dd HCl 0.9M vừa đủ thu được dd X. Cho AgNO3 vừa đủ vào dd X thu được dd Y. Tính khối lượng chất tan có trong dd X và dd Y.
Trong phản ứng: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu , 1 mol ion Cu 2 + đã
A. nhường 1 mol electron.
B. nhận 1 mol electron.
C. nhận 2mol electron.
D. nhường 2mol electron.
Hòa tan 2,76g hỗn hợp Al và Fe bằng 200ml dd HCL để thấy 2016ml khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b. Tính nồng độ mol các muối dd sau pu