Đáp án D
Vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành.
Đáp án D
Vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành.
Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển? Nêu các thành tựu của công nghệ chủ chốt trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại diễn ra vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
Cuối thế kỉ XX đầu XXI, thế giới diễn ra cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng khoa học và kĩ thuật.
C. Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Cách mạng tư sản Pháp.
Từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay ngành du lịch nước ta phát triển nhanh là do
A. Đời sống người dân được nâng cao.
B. Nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước.
C. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư nhiều vào du lịch.
D. Tài nguyên du lịch phong phú đa dạng.
Vào những năm cuối thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng nào sau đây diễn ra trên thế giới?
A. Cách mạng tư sản Anh.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Cách mạng khoa học và kĩ thuật.
Thập niên 50 của thế kỉ XX, Nhật Bản tập trung vốn đầu tư phát triển ngành then chốt nào sau đây
A. Luyện kim
B. Điện lực
C. Khai khoáng
D. Giao thông vận tải
Khoảng cách dân số giàu nhất và nghèo nhất trên thế giới gấp bao nhiêu lần , vào đầu thế kỉ XXI?
A. Gấp 48 lần.
B. Gấp 76 lần.
C. Gấp 96 lần.
D. Gấp 150 lần.
Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất của LB Nga so với Liên Xô cuối thập kỉ 80 thế kỉ XX là
A. Khai thác khí tự nhiên
B. Khai thác gỗ, sản xuất giấy và xenlulô
C. Khai thác dầu mỏ
D. Sản xuất điện
Cuối thập niên 90 (thế kỉ XX), nguồn FDI vào Mĩ La tinh đạt
A. 50 - 60 tỉ USD/năm.
B. 60 - 70 tỉ USD/năm.
C. 70 - 80 tỉ USD/năm.
D. 80 - 90 tỉ USD/năm.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế LB Đức đã thay đổi như thế nào?
A. Từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
B. Từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế nông nghiệp.
C. Từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
D. Các ý trên sai.
Cho tới đầu thế kỉ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La tinh dao động từ
A. 15% đến 37%.
B. 37% đến 62%.
C. 62% đến 83%.
D. 83% đến 97%.