Công thức phân tử của đimetylamin là
Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. C2H6N2.
Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2
B. C4H11N
C. C2H7N
D. C2H6N2
Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH6N2
Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2
B. C2H7N
C. C4H11N
D. C2H6N2
Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C4H11N
B. C2H6N2
C. C2H6N
D. C2H7N
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit có tính lưỡng tính.
(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.
(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.
(g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Amin X có công thức phân tử là C2H7N và hợp chất Y có công thức phân tử C6H16N2O4. Cho 36,0 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22,5 gam hỗn hợp 3 khí ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ ẩm có tỷ khối so với H2 là 22,5 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,1.
B. 22,2.
C. 26,4.
D. 24,3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 01 đồng phân là amin bậc 2.
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5