Đáp án D
Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Nhắc lại một số kiến thức về canxi sunfat.
Đáp án D
Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Nhắc lại một số kiến thức về canxi sunfat.
Ưng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương
B. Đúc khuôn
C. Thưc ăn cho ngươi va động vật
D. Năn tương
Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(f) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3;
(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường;
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6;
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2;
(e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O;
(f) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O
(4) Al(OH)3, NAHCO3, Al2O3 là các chất có tính lưỡng tính
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.
(b) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.
(b) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(4) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dừng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3;
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường;
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6;
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo;
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O;
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 1.