X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Cho 3 gam một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
X là một a-amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4g X tác dụng với HCl thì thu được 30,7g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
B. H2NCH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Cho 15 mol α - amino axit A( chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với dungdịch HCl ,sau đó đem cô cạn thu thu được 22,3 g muối. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(c) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
(d) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(e) Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là 3.
(g) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(c) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
(d) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(e) Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là 3.
(g) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Amino axit X có công thức cấu tạo là CH3-CH(NH2)-COOH. X có tên gọi là
A. axit glutamic.
B. glyxin.
C. valin.
D. alanin.
Amino axit X chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N–[CH2]2–COOH, H2N–[CH2]2–COOCH3
B. H2N–[CH2]2–COOH, H2N–[CH2]2–COOC2H5.
C. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–COOC2H5
D. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–COOCH3
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.