Công thức của Natri cromat là:
A. Na2CrO7
B. Na2CrO4
C. NaCrO2
D. Na2Cr2O7
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH à Na2CrO4 + NaBr + H2O
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của NaCrO2 là 2 thì hệ số của NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4
(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3
(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4
(5) Sục khí NH3 vào dung dịch NaHCO3
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước
(7) Cho FeCl2 vào dung dịch HBr
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Trong công nghiệp, hiện nay crom được điều chế theo sơ đồ sau:
FeCr2O4 → H = 90 % Na2CrO4 → H = 85 % Na2Cr2O7 → H = 80 % Cr2O3 → H = 75 % Cr
Để điều chế 65kg Cr cần dùng lượng FeCr2O4 có khối lượng
A. 128,5 kg
B. 140,0 kg
C. 280,0 kg
D. 305,0 kg
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K 2 C r 2 O 7 → + F e S O 4 C r 2 S O 4 3 → + N a O H N a C r O 2 → + N a O H , Y N a 2 C r O 4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
A. K2SO4 và Br2
B. H2SO4 loãng và Br2
C. NaOH và Br2
D. H2SO4 loãng và Na2SO4
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
→ + F e S O 4 + X C r 2 S O 4 3 → + N a O H N a C r O 2 → + N a O H , + Y N a 2 C r O 4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
Công thức hoá học của kali cromat là
A. K2Cr2O7.
B. KNO3.
C. K2SO4.
D. K2CrO4.
Công thức hoá học của kali cromat là
A. K2Cr2O7.
B. KNO3.
C. K2SO4.
D. K2CrO4