Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
A. m = n + 2.
B. m = 2n + 1.
C. m = n.
D. m = 2n.
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 29 m = 14n + 2
B. 35m = 21n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7m = 4n + 2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n + 3
D. m = 2n
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n – 2
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối liên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2 n + l
C. m = 2 n + 2
D. m = 2n - 2
Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 1.
C. m = 2n – 2.
D. m = 2n – 4.