Công thức chung: C n H 2 n - 2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Cả ankin và ankadien
B. Ankadien
C. Ankin
D. Anken
Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
Cho sơ đồ sau:
C n H 2 n + 2 → - 4 H 2 X → + Cl 2 , Fe , t o Y → + NaOH dac , t o , p cao M → + HCl p h e n o l
Ankan C n H 2 n + 2 là
A. etan
B. metan
C. hexan
D. butan
Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n+2.
(2) Ancol bậc 1 phản ứng với CuO thu được xeton.
(3) Phenol được sử dụng để làm thuốc nổ.
(4) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66°C.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng CnH2n+2-2a (n nguyên, a≥0) . Kết luận nào dưới đây luôn đúng:
A. a=0 → CnH2n+2 (n≥1) X là ankan
B. a=1 → CnH2n (n≥2) X là anken hay xicloankan
C. a=2 → CnH2n-2 (n≥2) X là ankin hay xicloankan
D. a=4 → CnH2n-6 (n≥6) X là aren
Cho các nhận xét sau.
1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
2. Tất cả các ankan đều có CTPT là CnH2n+2
3. Tất cả các chất có cùng CTPT CnH2n+2 đều là ankan
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B.5
C. 2
D.4
Cho các nhận xét sau:
1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
2. Tất cả các ankan đều có CTPT là C n H 2 n + 2
3. Tất cả các chất có cùng CTPT C n H 2 n + 2 đều là ankan
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n Î N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Cho các phát biểu sau
(1).Hợp chất hữu cơ no là ankan
(2).Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C6H14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất monoclo.
(3).Số chất có công thức phân tử C4H8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 3 đồng phân là 0
(4). Công thức chung của ankadien là C n H 2 n - 2 n ≥ 4 , n ∈ N *
(5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau.
(6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan.
(7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có mùi thơm
Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.