Đáp án B
Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ trái sang phải, ta được 2-metylpentan
Đáp án B
Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ trái sang phải, ta được 2-metylpentan
Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. metylpentan.
B. neopentan
C. Pentan
D. 2-metylbutan
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
E → X → G → T → metan E → Y → + HCl axit metacrylic → F → polimetyl metacrylic
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5. (2) CH2 = C(CH3)COOCH3.
(3) . CH2 = C(CH3)OOCC2H5. (4) . CH3COOC(CH3) = CH2.
(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5.
(2) CH2 = C(CH3)COOCH3.
(3) CH2 = C(CH3)OOCC2H5.
(4) CH3COOC(CH3) = CH2.
(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là
A. 3-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-4-ol.
C. Ancol isoamylic.
D. 3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic.
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-l,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten.
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-1,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan
B. 3-metylpent-2-en
C. 2-etylbut-2-en
D. 3-metylpent-3-en
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là
A. 3-metylpent-3-en
B. 2-etylbut-2-en
C. isohexan
D. 3-metylpent-2-en.