Phóng lợn và các dụng cụ nông nghiệp và vũ khí
Phóng lợn và các dụng cụ nông nghiệp và vũ khí
Bài 2: Hãy lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
- Khoảng …1.. năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
- Nhờ có công cụ bằng kim loại, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn có của …2...
- Một số người lợi dụng chức phận để …3… của dư thừa.
- Xã hội nguyên thủy dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có …4. xuất hiện
. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hang
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 9. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV.
B. Thiên niên kỉ IV TCN.
C. Thiên niên kỉ V.
D. Thiên niên kỉ V TCN.
Câu 10. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào?
A. Xã hội có giai cấp
B. Xuất hiện rìu đá
C. Khi tìm ra lửa
D. Khi biết trồng trọt
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Năng suất lao động tăng nhanh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là
A. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.
B. tư hữu xuất hiện.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. xuất hiện chế độ tư hữu.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi
B. Vùng trung du
C. Các con sông lớn
D. Vùng sa mạc
Câu 17. Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
B. Giúp con người có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
C. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 19. Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Biết sử dụng công cụ kim loại.
C. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
D. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
Câu 20. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hàng
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 21. Cuối thời kì nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc được hưởng sản phẩm dư thừa sẽ trở thành những người như thế nào?
A. Người có quyền chức
B. Người giàu
C. người không có tài sản
D. Người nghèo
Câu 22. Người nghèo ở cuối thời nguyên thủy sẽ chuyển hóa thành giai cấp nào ở Xã hội có giai cấp?
A. giai cấp thống trị
B. giai cấp bị trị
C. giai cấp tư sản
D. giai cấp vô sản
Câu 23. Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là
A. thống trị và bị trị.
B. người giàu và người nghèo.
C. tư sản và vô sản.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 24. Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?
A. Trồng lúa nước
B. Trị thuỷ
C. Chăn nuôi
D. Làm nghề thủ công nghiệp
Câu 25. Việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình đất nung có gì khác biệt so với chế tạo một công cụ đá?
A. Chỉ đòi hỏi sức lao động của một người.
B. Đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người.
C. Đòi hỏi sự đoàn kết của toàn bộ lạc.
D. Chỉ đòi hỏi sức lao động của làng xã.
Câu 26. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.
D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Câu 27. Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại là gì?
A. Được biển bao bọc, đường bờ biển dài nhiều vũng vịnh, lòng đất nhiều khoáng sản.
B. Được hình thành bên lưu vực các con sông lớn.
C. Đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
D. Được biển bao bọc, địa hình chủ yếu là đồi núi, đất khô cằn.
Câu 28. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lưỡng Hà cổ đại là gì?
A. Kim tự tháp
B. Vạn lí trường thành
C. Vườn treo Ba bi lon
D. Đấu trường La Mã
Câu 29. Vạn Lý Trường Thành được người trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
D. Thể hiên sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 30. Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời
A. Tần.
B. Hán.
C. Tấn.
D. Tùy.
Câu 31. Đâu không phải là những chính sách mà Tần Thủy Hoàng đã thực hiện và đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước:
A. Thống nhất lãnh thổ.
B. Thống nhất hệ thống đo lường.
C. Thống nhất tiền tệ.
D. Cải tổ bộ máy quan lại.
Câu 32. Tác phẩm nào được coi là báu vật của nghệ thuật nhân loại thời Ai cập cổ đại?
A. Tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti
B. Tượng hình chim ưng
C. Mặt nạ vua Tu-tan-kha-mun
D. Cả A và C
Câu 33. Chữ viết của người Ấn Độ là?
A. Chữ La Mã
B. Chữ tượng hình
C. Chữ Phạn
D. Chữ hình đinh
Câu 34. Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bra-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Truyện ngắn
B. Sử thi
C. Truyền thuyết
D. Văn xuôi
Câu 35. Người Lưỡng Hà phát triển lấy hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 40.
B. Số 50.
C. Số 60.
D. Số 70.
Câu 36. Bộ luật thành văn quan trọng Lưỡng Hà là:
A. Bộ luật Ha-mu-ra-bi.
B. Bộ luật La Mã.
C. Bộ luật 12 bảng.
D. Bộ luật Ha-la-ka.
Câu 37. Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?
A. Hin-đu-giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 38. I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào?
A. La Mã.
B. Hy Lạp.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 39. Nền tảng kinh tế của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại là?
A. mậu dịch hàng hải.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. thủ công nghiệp hàng hóa.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 40. Việc người nguyên thủy chôn cất công cụ lao động theo người chết thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự phát triển trong đời sống văn hóa - tinh thần của người nguyên thủy: tôn trọng người chết.
B. Thể hiện đời sống tâm linh phong phú của người nguyên thủy.
C. Thể hiện người nguyên thủy mong muốn cuộc sống vĩnh hằng sau khi chết.
D. Thể hiện sự phát triển trong đời sống vật chất của người nguyên thủy, dư thừa của cải nên chôn theo người chết.
Câu 41. Sự khác biệt lớn nhất trong cách thức lao động của người tối cổ và người tinh khôn là:
A. Người tinh khôn đã biết sử dụng công cụ ghè đẽo.
B. Người tinh khôn đã có thể tự săn bắt, hái lượm.
C. Người tinh khôn đã chủ động tự tạo ra nguồn thức ăn thông qua hoạt động chăn nuôi, trồng trọt.
D. Người tinh khôn biết chế tác ra công cụ lao động.
Câu 42. Theo ước tính, vào thế kỉ V TCN, ở thành bang A-ten có khoảng 500.000 dân, trong đó đàn ông tự do có quyền công dân chỉ khoảng 40.000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu % dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten?
A. 8%
B. 9%
C. 10%
D. 11%
Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 45. Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên
A. đất sét.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 46. Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên
A. đất sét.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 47. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
Câu 48. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ thần mặt trời
B. Sử dụng chữ tượng hình
C. Có tục ướp xác
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp
Câu 49. Tôn giáo khởi nguồn từ Ấn Độ có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến các quốc gia trên thế giới ngày nay là:
A. Hin-đu giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo
Câu 50. Văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn của tôn giáo nào từ Ấn Độ?
A. Nho giáo
B. Thiên chúa giáo
C. Phật giáo
D. Đạo giáo
Câu 51. Pháo hoa được đốt trong ngày Tết hay các ngày lễ kỉ niệm ở nước ta có nguồn gốc từ đâu?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Lưỡng Hà
D. Ai Cập
Câu 52. Điều kiện tự nhiên đã khiến các quốc gia cổ đại phương Tây có ngành nghề nào phát triển hơn so với các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nông nghiệp
B. Thương nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Cả B và C đúng
Câu 53. Nội dung nào sau đây không phải điểm khác biệt cơ bản giữa các quốc gia cổ đại phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ) với phương Tây (Hy Lạp và La Mã)?
A. Nền tảng kinh tế.
B. Thể chế chính trị.
C. Thời gian ra đời.
D. Cơ cấu xã hội.
Câu 54. Dương lịch mà thế giới sử dụng rộng rãi ngày nay có nguồn gốc từ đâu?
A. Hy Lạp và La Mã.
B. Lưỡng Hà.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 55. Ai không phải là nhà khoa học Hi Lạp thời cổ đại đã để lại cho nhân loại nhiều thành tựu quí báu?
A. Ta-lét.
B. Pi-ta-go.
C. Ác-si-mét.
D. Ô-gu-xtu-xơ.
Câu 56. giá trị của công trình “Vạn Lí Trường Thành” của người Trung Quốc đối với con người ngày nay?
A. Địa điểm du lịch
B. Giúp con người hiểu được trình độ văn minh của người Trung Quốc xưa.
C. Giúp bảo vệ đất nước Trung Quốc khỏi giặc ngoại xâm.
D. Cả A và B
Câu 57. Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư trở thành
A. địa chủ.
B. lãnh chúa.
C. vương hầu.
D. nông dân lĩnh canh.
Câu 58. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô.
D. tư sản - vô sản.
Câu 59. Đâu là tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu?
A. Kinh Thi.
B. Li tao.
C. Cửu Ca.
D. Thiên vấn.
Câu 60. Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc.
B. La Mã.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ.
Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
1 điểm
A. tìm kiếm thức ăn.
B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa .
D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
1 điểm
thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?
1 điểm
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn
1 điểm
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
1 điểm
A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
1 điểm
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?
1 điểm
A. 1000 năm
B. 1050 năm
C. 1083 năm
D. 2029 năm.
Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ thứ VII
B. thế kỉ thứ VIII
C. thế kỉ thứ IX
D. thế kỉ thứ X
Câu 9. Tư liệu chữ viết là
1 điểm
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.
C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Tư liệu hiện vật.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Hiện vật
B. Truyền miệng
C. Chữ viết
D. Tư liệu gốc
Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ triện.
Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thiên niên kỉ I TCN
B. thiên niên kỉ I
C. thiên niên kỉ II TCN
D. thiên niên kỉ II
Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)
1 điểm
A. 2242 năm
B. 1800 năm
C. 1900 năm
D. 1910 năm
Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ II TCN
B. thế kỉ II
C. thế kỉ III TCN
D. thế kỉ III
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
1 điểm
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
D. có sản phẩm thừa.
Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
1 điểm
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm.
D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.
Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
1 điểm
A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
C. Sự tranh chấp giữa các nôm.
D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
1 điểm
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
1 điểm
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam
1 điểm
A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.
B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.
C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.
D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.
Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
1 điểm
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?
1 điểm
A. Pha-ra-ông.
B. Thiên tử.
C. En-xi.
D. Địa chủ.
Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. Thành Ba-bi-lon.
B. Đấu trường La Mã
C. Đền Pác-tê-nông.
D. Kim tự Tháp
Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
1 điểm
A. 1 000 năm TCN
B. 1 500 năm TCN
C. 2 000 năm TCN
D. 2 500 năm TCN
Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
1 điểm
A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn
B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.
C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ
D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.
Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):
1 điểm
Tùy chọn 1
Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
1 điểm
A. 0 độ
B. 23 độ 27’
C. 90 độ
D. 66 độ 33’
Câu 28. Kinh tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 29. Vĩ tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?
1 điểm
A. Vĩ độ của một điểm.
B. Kinh độ của một điểm.
C. Toạ độ địa lí của điểm đó.
D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.
Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?
1 điểm
A. 36
B. 72
C. 180
D. 360
Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?
1 điểm
A. (23 độ B, 105độ Đ)
B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).
C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).
D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).
Tùy chọn 1
Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến
1 điểm
A. 0 độ
B. 23độ 27’
C. 66độ 33’
D. 90 độ
Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa
1 điểm
A. mô tả bản đồ
B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
1 điểm
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.
B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.
D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.
Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là
1 điểm
1km
B. 10km
C. 100km
D. 1000km
Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
1 điểm
A. 1 dạng
B. 2 dạng
C. 3 dạng
D. 4 dạng
Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?
1 điểm
A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.
B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.
C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.
D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.
Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?
1 điểm
A. Kí hiệu đường
B. Kí hiệu điểm
C. Kí hiệu diện tích
D. Cả ba loại kí hiệu trên.
Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
1 điểm
A. Xác định phương hướng trên bản đồ
B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.
C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Tìm đường đi trên bản đồ
giúp vs mn ơi
Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ thứ II TCN B. Thiên niên kỉ thứ III TCN C. Thiên niên kỉ thứ IV TCN D. Thiên niên kỉ thứ V TCN
việc chế tạo ra công cụ bằng kim loại có ý nghĩa gì
Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
sống quây quần gắn bó với nhau.
chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Nhờ phát hiện ra kim loại mà người nguyên thủy đã phát triển ra những công cụ nào
Ngày nay nguyên liệu đồng còn được dùng để chế tạo công cụ vật dụng gì ? Tại sao các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít sử dụng
hãy tìm hiểu thêm và cho biết nguyên loại đồng hiện nay còn được dùng để chế tạo những công cụ vật dụng gì. Tại sao các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng được ít sử dụng trong đời sống ?