Những từ ngữ chỉ sự vật là: máy bay, xe đạp.
Những từ ngữ chỉ sự vật là: máy bay, xe đạp.
Đâu là nhóm từ ngữ chỉ sự vật trong các đáp án sau :
A. Khóc, giận hờn, vui vẻ, hạnh phúc, đau đớn, buồn bã
B. Nhảy nhót, chuyền cành, lặn, đạp xe, lấy đà, vươn vai
C. Bộ đôi, cô giáo, hoa hồng, quạt điện, ngón tay, đám mây
Đáp án nào sau đây không là những từ ngữ chỉ sự vật ?
A. Hộp, đồ chơi, quần áo, đôi tất.
B. Đỏ chói, xanh dương, vàng rực, xanh lá cây.
C. Em bé, mái tóc, bàn tay, đôi tay.
Con hãy tìm những từ chỉ sự vật có trong câu sau đây:
Ánh nắng mới lên nhuộm hồng làn sương vương trên những ngọn cây.
Con hãy sắp xếp những từ ngữ chỉ sự vật và chỉ người vào bảng :
Con hãy tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :
Quả Cau có tai đâu
Sao gọi là Cau điếc
Quả Bí không nhọn sắc
Lại gọi là Bí đao.
Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau:
Mẹ mua cho em một chiếc ô tô đồ chơi rất đẹp.
A. mẹ, em, ô tô
B. mua, lấy
Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn văn sau:
Con hãy tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu thơ sau:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng