Một tế bào sinh dục đực sơ khai từ vùng sinh sản chuyển qua vùng chín đã trải qua 10 lần phân bào. Các tế bào con sinh ra sau cả quá trình đó đều tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực. Số giao tử được sinh ra là
A. 1024
B. 512
C. 2048
D. 4096
Khi nó đến quá trình giảm phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dưỡng trưởng thành mới giảm phân.
II. Tế bào sinh dưỡng sơ khai mới có khả năng giảm phân.
III. Tế bào sinh dưỡng chín mới sẽ giảm phân.
IV. Tế bào sinh dục chín mới giảm phân.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Mootj nhóm tế bào sinh dục chín của mèo cái (2n=38) tiến hành giảm phân. Khi quan sát trên kính hiển vi người ta thấy các tế bào đều có 38 NST kép đg xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc a) nhóm các tế bào ở kì nào giảm phân? b) kết thúc quá trình giảm phân nói trên thu đc bao nhiêu trứng ? Số NST trứng là bao nhiêu MÌK CẦN GẤP GIÚP MÌNH VS
Một tế bào sinh dục của loài có 2n = 18 bước vào vùng chín thực hiện phân giảm phân tạo giao tử. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST cho quá trình đó?
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở: A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. C. Tế bào mầm sinh dục. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng. Câu 2: Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ cho mấy tế bào con? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Các tế bào con tạo ra qua giảm phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ? A. Giống hoàn toàn mẹ. B. Giảm đi một nửa so với mẹ. C. Gấp đôi so với mẹ. D. Gấp ba lần so với mẹ. Câu 4: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n. C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n. Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là: A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín. B. Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào. C. Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con. D. Tất cả đểu đúng. Câu 6: Giao tử là: A. Tế bào sinh dục đơn bội. B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín. C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7: Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật giống nhau ở: A. Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. B. Các tế bào mầm đều thực hiện giảm phân liên tiếp nhiều lần. C. Noãn bào bậc hai và tinh bào bậc hai đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử. D. Cả A và C. Câu 8: Thụ tinh là: A. Sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử. B. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. C. Sự kết hợp của hai bộ nhân lưỡng bội của 2 loài. D. Cả A và B. Câu 9: Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú ở loài sinh sản hữu tính là: A. Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. C. Nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST giống nhau về bộ NST. D. Cả A và B. Câu 10: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa: A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. B. Nguyên phân và giảm phân. C. Giảm phân và thụ tinh. D. Nguyên phân và thụ tinh
Có 3 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật mang bộ NST 2n=32. Nguyên phân liên tiếp 4 đợt, tất cả các tế bào con tạo ra giảm phân hình thành giao tử a) Tính số tế bào tham gia vào quá trình giảm phân b) Tính số tâm động trong các tế bào khi chúng đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 2 c)Tính số NST trong các giao tử tạo ra d) Các giao tử tham gia thụ tinh có hiệu suất là 12,5%. Tính số NST trong các hợp tử tạo ra.
Ở một loài, ban đầu có 100 tế bào sinh dục sơ khai cùng nguyên phân 2 lần liên tiếp trước khi bước vào giảm phân A, tính số tế bâof trứng được sinh ra sau quá trình trên B, tính số tế bào NST trong các tế bào trứng thu được . Bt 2n =38 NST
Câu 13. 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được bao nhiêu bao nhiêu tinh trùng ? Câu 14 . Ở một loài có bộ NST là 2n = 20 tiến hành giảm phân. Hỏi trong 1 tế bào có: a. số tâm động ở kì đầu 1: ? b. số cromatit ở kì giữa 1 và kì giữa 2: ? c. số NST ở kì sau 1 và kì sau 2: ? d. số NST ở đầu 1 và kì đầu 2 ? Câu 16 **: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2. (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho 1 loài sinh vật có 2n=14 1 tế bào sinh dục(2n) nguyên phân 3 lần liên tiếp các tế bào con đều tiến vào vùng chính giữa phân bào tạo giao tử a,số Nst môi trường cung cấp cho giảm phân b,số Nst có trong 1 tế bào ở kì sau 2 của lần giảm phân cuối cùng c, số Nst có trong 1 tế bào ở kì giữa cảu giảm phân 2