Môi trường nội bào đã cung cấp số NST cho quá trình đó lak :
1 . 2n = 1 . 18 = 18 (NST)
(* Lưu ý ở đây có công thức tính lak a . 2n . 2x nhưng ko có quá trình nguyên phân 2x nên chỉ có a . 2n lak 1 . 18)
Môi trường nội bào đã cung cấp số NST cho quá trình đó lak :
1 . 2n = 1 . 18 = 18 (NST)
(* Lưu ý ở đây có công thức tính lak a . 2n . 2x nhưng ko có quá trình nguyên phân 2x nên chỉ có a . 2n lak 1 . 18)
Cho 1 loài sinh vật có 2n=14 1 tế bào sinh dục(2n) nguyên phân 3 lần liên tiếp các tế bào con đều tiến vào vùng chính giữa phân bào tạo giao tử a,số Nst môi trường cung cấp cho giảm phân b,số Nst có trong 1 tế bào ở kì sau 2 của lần giảm phân cuối cùng c, số Nst có trong 1 tế bào ở kì giữa cảu giảm phân 2
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n=44) sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng, hiệu suất thụ tinh của trứng 25%.
a. Tính số lần nguyên phân.
b. Tính số hợp tử được tạo thành.
Một tế bào sinh dục của loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân?
c. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì có bao nhiêu cromatit trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu thực hiện sự giảm phân?
Có 3 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật mang bộ NST 2n=32. Nguyên phân liên tiếp 4 đợt, tất cả các tế bào con tạo ra giảm phân hình thành giao tử a) Tính số tế bào tham gia vào quá trình giảm phân b) Tính số tâm động trong các tế bào khi chúng đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 2 c)Tính số NST trong các giao tử tạo ra d) Các giao tử tham gia thụ tinh có hiệu suất là 12,5%. Tính số NST trong các hợp tử tạo ra.
Một tế bào sinh dục đực sơ khai từ vùng sinh sản chuyển qua vùng chín đã trải qua 10 lần phân bào. Các tế bào con sinh ra sau cả quá trình đó đều tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực. Số giao tử được sinh ra là
A. 1024
B. 512
C. 2048
D. 4096
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, số NST môi trường đã cung cấp là 910 NST.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng , trong đó có 30% tế bào đi vào giảm phân. Xác định số lượng giao tử được tạo thành
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành
Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần môi trường cung cấp 120 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều giảm phân hình thành tinh trùng. Hỏi số tinh trùng được tạo thành?
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 39 780 000 NST mới. 1/4 số tế bào con sinh ra trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng. 1/100 số tinh trùng tạo thành được tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là 25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử được tạo thành b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Ở một loài, ban đầu có 100 tế bào sinh dục sơ khai cùng nguyên phân 2 lần liên tiếp trước khi bước vào giảm phân A, tính số tế bâof trứng được sinh ra sau quá trình trên B, tính số tế bào NST trong các tế bào trứng thu được . Bt 2n =38 NST