Câu16: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc người ta làm như thế nào ?
A. Rót từ từ nước vào axit đặc. B. Rót từ từ axit đặc vào nước.
C. Rót nhanh nước vào axit đặc. D. Rót nhanh axit đặc vào nước. Câu17: Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
B. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Làm quỳ tím chuyển xanh
Câu18: Oxitlà:
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu19: Có thể tách O2 ra khỏi hỗn hợp gồm O2 và SO2 bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch HCl
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
Cách pha loãng axit sunfuric đặc nào sau đây là đúng?
A. Rót từ từ axit vào nước.
B. Rót từ từ nước vào axit.
C. Rót nhanh axit vào nước.
D. Rót nhanh nuocs wvaof axit.
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
Các anh chj giúp e với ạ:)))
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách:
A/ Điện phân nước
B/ Nhiệt phân KMnO4
C/ Sản xuất từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
D/ Cho axit(HCl; H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại(Zn; Fe; Al…)
Một bình thủy tinh có thể tích V lit (đktc) đựng đầy khí HCL Cho từ từ nước cất vào bình, lắc đều cho khi tan hoàn toàn vào nước. Tiếp tục cho nước vào đầy bình. Tinh nồng độ mol/lit dung dịch thu được. A. 0.5M B. IM C. 0.25M D. 0,045M
Câu 1: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi: Cho dây sắt vào dung dịch axit HCl dư, thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng, sau đó để một thời gian ngoài không khí.
2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
a) Cho từ từ kim loại K vào dd Sắt (II) Sunfat
b) Cho từ từ bột Cu vào axit HNO3 đặc nóng
Cho các từ và cụm từ: oxi, khử, nhẹ nhất, oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, kim loại, hiđroxit, gốc axit. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(a) Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí, có phản ứng nổ với ........... , ……… được cac oxit kim loại thành kim loại.
(b) …………………. là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
(c) Nước là hợp chất tạo bởi hai ……………… là ………….. và …………. Nước tác dụng với một số ……………….. ở nhiệt độ thường và một số ……………….. tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ……………… tạo ra axit.
(d) Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ………………. liên kết với ……………………
Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ……………………..
(e) Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ………………… liên kết với một hay nhiều nhóm …………..