Chọn đáp án C.
Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết
= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị.
Chọn đáp án C.
Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết
= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị.
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Một cá thể đực có kiểu gen B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực được tạo ra là 20%.
(2) Cơ thế cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trọi về bốn tính trạng ở đời con là 25,5%.
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con là 8%.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Một cá thể đực có kiểu gen B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa Bd bD . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 18.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X E D X e d x A b a b X E d Y . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực A b X E d = 20 %
(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Môt cơ thể động vật có kiểu gen A b D E G h a B d e g H tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4