a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau:
Em hãy đọc diễn cảm từng câu và ngắt nhịp đúng để điền dấu phẩy.
Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ?
Em thêm dấu phẩy để ngăn cách các ý trong câu bằng cách đọc diễn cảm đoạn văn, ngắt hơi đúng.
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi chỗ trống trong truyện vui sau ?
- Tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu phẩy:
+ Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối mỗi câu hỏi.
+ Dâu phẩy: dùng để ngăn cách các ý trong câu.
Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn sau?
Em đọc diễn cảm và ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy hoàn thành đoạn văn.
Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau :
Em phân biệt dấu chấm than và dấu phẩy:
+ Dấu chấm than: bày tỏ cảm xúc, gọi-đáp, yêu cầu, đề nghị.
+ Dấu phẩy: để ngăn cách các ý trong một câu.
Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống ?
Em đọc diễn cảm đoạn văn và ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp.
Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây?
- Dấu chấm để kết thúc câu.
- Dấu phẩy để ngăn các ý trong câu.
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau ?
Em hãy đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng để điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?
Em đọc diễn cảm đoạn văn, ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp.